15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì? (có đáp án)
Với 15 bài tập trắc nghiệm Bài 16: Em làm được những gì? Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.
Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số 492 387 tấn đọc là gì?
A. Bốn trăm chín mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bảy tấn.
B. Bốn trăm chín hai nghìn ba trăm tám mươi bảy tấn.
C. Bốn trăm hai mươi chín nghìn ba trăm tám mươi bảy tấn.
D. Bốn trăm chín mươi hai nghìn ba trăm tám bảy tấn.
Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Làm tròn số 254 700 đến hàng nghìn ta được
A. 255 000
B. 254 000
C. 255 700
D. 254 500
Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Phân số thập phân là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1 : 6 000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1 dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?
A. 6 000 m
B. 600 m
C. 60 m
D. 6 m
Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
4 km2 5 ha = .... ha
Số thích hợp điền vào chỗ chấm.
A. 45
B. 405
C. 4 005
D. 45
Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Muốn đổi một phân số sang phân số thập phân ta chuyển phân số đó về dạng phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
300 ha = ..... km2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm.
A. 300
B. 30
C. 3
D. 0,3
Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Dương dài 70 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét ?
A. 350 cm
B. 35 cm
C. 7 cm
D. 2 cm
Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Con mèo nặng 8 kg , con chó nặng 11 kg. Tỉ số khối lượng của con mèo và con chó là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Giá trị của biểu thức là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống
Hiệu |
6 |
18 |
21 |
Tỉ số |
|||
Số bé |
|||
Số lớn |
Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. |
|
b) Phân số thập phân có mẫu số là số tròn chục |
|
c) Hỗn số chỉ có phần nguyên và phần phân số thập phân. |
Câu 13. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm
Câu 14. Điền số thích hợp điền vào ô trống
200 × 8 × 125 × 10
= (… × …) × (… × …)
= … × …
= …
Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài. Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình vuông cạnh 6 m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó?
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn là:
… × = ... (m)
Diện tích mảnh vườn là:
..... × ..... = ..... (m2)
Diện tích cái bể là:
..... × ..... = ..... (m2)
Diện tích phần đất còn lại là:
..... – ..... = ..... (m2)
Đáp số: ..... m2
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST