Với 19 bài tập trắc nghiệm Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 Toán lớp 2 có đáp án và lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 2.
Câu 1. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
15 + 47 = 62, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Vậy 15 + 47 = 62.
Chọn đáp án: Đúng.
Câu 2. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Mẹ Nam cần hái 75 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái 36 quả xoài. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?
A. 36 quả xoài
B. 37 quả xoài
C. 38 quả xoài
D. 39 quả xoài
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Cần phải hái: 75 quả xoài
Mẹ đã hái: 36 quả xoài
Mẹ còn phải hái: …….quả xoài?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính số xoài mẹ cần hái bằng cách lấy số xoài cần hái trừ đi số xoài đã hái.
Bước 3: Em giải bài toán.
Mẹ còn phải hái số quả xoài là:
75 – 36 = 39 (quả)
Đáp số: 39 quả xoài
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
36 + 39 = 75
Chọn đáp án: 39 quả xoài.
Câu 3. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Vườn nhà Thanh có 37 cây nhãn, số cây nhãn nhiều hơn số cây vải là 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?
A. 16 cây vải
B. 17 cây vải
C. 18 cây vải
D. 19 cây vải
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Cây nhãn: 37 cây
Số cây nhãn nhiều hơn số cây vải: 18 cây
Cây vải: ….. cây?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính số cây vải bằng cách lấy số cây nhãn trừ đi 18.
Bước 3: Em giải bài toán.
Vườn nhà Thanh có số cây vải là :
37 – 18 = 19 (cây)
Đáp số: 19 cây
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
18 + 19 = 37
Chọn đáp án: 19 cây vải
Câu 4. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rô – bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô – bốt 8 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng – ti – mét?
Mi cao ….. cm
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Rô – bốt cao: 89cm
Mi cao hơn Rô – bốt: 8 cm
Mi cao: …… cm?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính chiều cao của Mi bằng cách lấy chiều cao cảu Rô – bốt cộng thêm 8.
Bước 3: Em giải bài toán.
Mi cao số xăng – ti – mét là:
89 + 8 = 97 (cm)
Đáp số: 97 cm
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
97 – 8 = 89
Số cần điền vào chỗ trống: 97
Câu 5.Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Có hai đường để kiến đến chỗ miếng bánh. Kiến đi đường nào ngắn hơn?
A. Kiến đi đường ABC ngắn hơn
B. Kiến đi đường MNPQ ngắn hơn
Bước 1: Tính hai quãng đường ABC và quãng đường MNPQ
Bước 2: So sánh độ dài hai quãng đường và chọn độ dài ngắn hơn.
Ta thấy 90 cm < 97 cm nên quãng đường ABC ngắn hơn quãng đường MNPQ.
Chọn đáp án: Kiến đi đường ABC ngắn hơn
Câu 6. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
342 + 126 – 36 = …..
342 + 126 − 36
= 468 − 36
= 432
Số cần điền vào chỗ trống là 432.
Câu 7. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tổng của số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số với số nhỏ nhất có một chữ số có giá trị là …..
Số lớn nhất có ba chữ số là 999
Số liền sau của số 999 là 1000
Số bé nhất có một chữ số là 0
Tổng của hai số cần tìm là 1000 + 0 = 1000
Số cần điền vào chỗ trống là 1000.
Câu 8. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Phép tính sau ĐÚNG hay SAI ?
A. Đúng
B. Sai
Vì 123 + 23 = 146 nên phép tính đã cho bị sai ở hàng trăm.
Đáp án cần chọn là sai.
Câu 9. Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Chọn dấu <; > hoặc = đặt vào chỗ trống.
>
<
=
345 + 13 ….. 369 – 12 – 13
Ta có:
Dấu cần chọn để đặt vào ô trống là >.
Câu 10. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Dấu cần điền vào chỗ trống:
412 + 254 ….. 632 + 61
Bước 1: Thực hiện phép tính cộng.
412 + 254 = 666
632 + 61 = 693
Bước 2: So sánh hai vế và điền dấu thích hợp.
Vì 666 < 693 nên 412 + 254 < 632 + 61
Dấu cần điền vào chỗ trống: <
Câu 11. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất bán được 132 m vải. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 24 m vải. Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 30 m vải. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Ngày thứ ba cửa hàng bán được ….. m vải.
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Tóm tắt
Ngày thứ nhất bán: 132m vải
Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất: 24 m vải
Ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ hai: 30 m vải
Ngày thứ ba bán được: …….. m vải?
Bước 2: Xác định các phép tính
Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất nên ta thực hiện phép tính cộng.
Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai nên ta thực hiện phép tính cộng.
Bước 3: Tính số vải cửa hàng bán được ngày thứ ba.
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
132 + 24 = 156 (m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:
156 + 30 = 186 (m)
Số cần điền vào chỗ trống: 186
Câu 12. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho phép tính:
Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là …… và ……
Ở hàng đơn vị ta có: 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. Do đó ta viết chữ số 4 vào ô trống ở hàng đơn vị của tổng.
Ở hàng chục ta có: 2 thêm 1 bằng 3, mà 5 cộng 3 bằng 8. Do đó ta viết chữ số 5 vào ô trống ở hàng chục của số hạng thứ nhất.
Hay ta có phép tính như sau:
Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 5 và 4.
Câu 13. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
Ngày thứ nhất, bác Khánh trồng được 28 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây vải. Vậy cả hai ngày bác Khánh trồng được ….. cây đủ đủ và vải.
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 28 cây đu đủ
Ngày thứ hai: 15 cây vải
Cả hai ngày: ... cây đủ đủ và vải?
Bài giải
Cả hai ngày bác Khánh trồng được số cây đủ đủ và vải là :
28 + 15 = 43 (cây)
Đáp số: 43 cây đu đủ và vải.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 43.
Câu 14. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
Cho số thứ nhất là nhỏ nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 13. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau. Vậy tổng của hai số đó là …..
Ta có:
13 = 9 + 4 = 8 + 5 = 7 + 6.
Các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 13 là 49; 94; 58; 85; 67; 76.
Trong các số trên, số nhỏ nhất là 49.
Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là 13.
Tổng của hai số 49 và 13 là:
49 + 13 = 62
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 62.
Câu 15. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Thứ hai, cửa hàng bán được 136kg gạo. Ngày thứ ba, cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ hai 52kg gạo. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Ngày thứ ba, cửa hàng bán được ….. kg gạo.
Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.
Ngày thứ ba bán được nhiều gạo hơn ngày thứ hai, nên muốn tính số gạo bán được ngày thứ ba, ta thực hiện phép tính cộng.
Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
Thứ hai cửa hàng bán: 136 kg gạo
Thứ ba bán được nhiều hơn thứ hai: 52 kg gạo
Thứ ba bán được: ……. kg gạo?
Bài giải
Thứ ba cửa hàng bán được số ki – lô – gam là:
136 + 52 = 188 (kg)
Đáp số: 188 kg gạo
Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.
Số cần điền vào chỗ trống: 188.
Câu 16. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Tại khu bảo tồn động vật, sư tử con cân nặng 107kg, hổ con nặng hơn sư tử con 32kg. Hỏi hổ con cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Hổ con cân nặng ….. kg
Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.
Hổ con nặng hơn sư tử con nên muốn tính cân nặng của hổ con, ta thực hiện phép tính cộng.
Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
Sư tử con nặng: 107kg
Hổ con nặng hơn sư tử con: 32kg
Hổ con cân nặng : …… kg?
Bài giải
Hổ con cân nặng số ki – lô – gam là:
107 + 32 = 139 (kg)
Đáp số: 139kg.
Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.
Số cần điền vào chỗ trống: 139.
Câu 17. Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Vớt các con cá mà hiệu bé hơn 50.
Bước 1: Thực hiện tính các phép tính tương ứng với các con cá
60 – 15 = 45
60 – 5 = 55
71 – 26 = 45
68 – 18 = 50
63 – 14 = 49
Bước 2: Thực hiện so sánh các kết quả tìm được với 50 và chọn đáp án thích hợp.
Các số nhỏ hơn 50 là: 45; 49
=> Các phép tính có hiệu nhỏ hơn 50 là: 60 – 15; 71 – 26; 63 – 14
Chọn những chú cá có phép tính: 60 – 15; 71 – 26; 63 – 14
Câu 18. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nhà bác Năm nuôi 52 con bò, nhà bác Sáu nuôi 56 con bò. Người buôn đến, bác Năm bán đi 13 con bò, bác Sáu bán đi 17 con bò. Hỏi ai còn lại nhiều bò hơn?
A. Bác Năm còn nhiều bò hơn
B. Bác Sáu còn nhiều bò hơn
C. Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.
Bước 1: Thực hiện tính số bò còn lại bác Năm và bác Sáu
Sau khi bán, bác Năm còn lại số con bò là:
52 – 13 = 39 (con)
Sau khi bán, bác Sáu còn lại số còn bò là:
56 – 17 = 39 (con)
Bước 2: So sánh số bò còn lại giữa hai bác và chọn đáp án thích hợp
Ta thấy 39 = 39
Nên số bò còn lại của bác Năm bằng số bò còn lại của bác Sáu.
Chọn đáp án: Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.
Câu 19. Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Bạn Lan thực hiện phép tính sau, bạn Lan tính đúng hay sai?
A. Bạn Lan sai khi đặt tính
B. Bạn Lan đặt tính sai dẫn đến tính sai
C. Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục
Bước 1: Thực hiện đặt tính rồi tính phép trừ 41 - 32
Bước 2: Đối chiếu với phép tính của bạn học sinh
- Bạn học sinh đặt tính đúng.
- Bạn học sinh sai khi thực hiện tính: khi không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục
Chọn đáp án: Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 2 có đáp án hay khác: