Với 10 bài tập trắc nghiệm Các số có ba chữ số (tiếp theo) Toán lớp 2 có đáp án và lời giải chi tiết sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 2.
Câu 1. Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần (thứ tự từ bé đến lớn)
300
172
321
541
Bước 1: So sánh các số đề bài đã cho.
- So sánh các chữ số hàng trăm ta thấy 1 < 3 < 5 nên 172 < 300 và 321 < 541
- So sánh hai số 300 và 321 ta thấy 0<2 nên 300 < 312.
- Như vậy, 172 < 300 < 321 < 541.
Bước 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Các số đã cho theo thứ tự tăng dần: 172; 300; 321; 541.
Câu 2. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Số gồm 6 trăm, 5 chục và 4 đơn vị là: …..
Số gồm 6 trăm, 5 chục và 4 đơn vị là 654
Số cần điền vào chỗ trống là 654.
Câu 3. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Số liền trước của số 999 là số …..
- Số liền trước của số 999 bé hơn 999 một đơn vị. Em đếm lùi về một đơn vị.
- Số liền trước của số 999 là số 998.
Số cần điền vào chỗ trống: 998
Câu 4. Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Số 701 gồm:
A. 1 trăm
B. 7 trăm
C. 10 đơn vị
D. 1 đơn vị
Số 701 có chữ số hàng trăm là số 7, chữ số hàng chục là 0, chữ số hàng đơn vị là 1.
Như vậy, số 701 gồm 7 trăm và 1 đơn vị .
Câu 5. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Số 241 là số có ba chữ số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Số 241 là số có ba chữ số, chữ số hàng trăm là số 2, chữ số hàng chục là số 4, chữ số hàng đơn vị là số 1.
Câu 6. Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Số 990 là số:
A. Số có hai chữ số
B. Số có ba chữ số
C. Số tròn chục
D. Số tròn trăm
E. Số lớn nhất có ba chữ số
Số có hai chữ số => Sai. Số 990 là số có ba chữ số (chữ số hàng trăm là 9; chữ số hàng chục là 9; chữ số hàng đơn vị là 0)
Số có ba chữ số => Đúng.
Số tròn chục = > Đúng. Số 990 có chữ số hàng đơn vị là số 0 nên 990 là một số tròn chục.
Số tròn trăm => Sai.
Số lớn nhất có ba chữ số = > Sai. Số lớn nhất có ba chữ số là số 999.
Chọn đáp án: Số có ba chữ số ; Số tròn chục
Câu 7. Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng ba chữ số của nó bằng 2?
A. 3 số
B. 4 số
C. 5 số
D. 6 số
Bước 1: Xác định các nhóm ba số có tổng bằng 2.
Các nhóm ba số có tổng bằng 2 là (2; 0; 0) ; (1; 1; 0)
Bước 2: Từ các nhóm ba số đã tìm được, lập các số có ba chữ số.
Từ nhóm số (2; 0; 0) ta lập được 1 số có ba chữ số: 200.
Từ nhóm số (1; 1; 0) ta chọn chữ số 1 làm hàng trăm
+ Nếu chọn 1 làm chữ số hàng chục, 0 làm chữ số hàng đơn vị ta được số 110.
+ Nếu chọn 0 làm chữ số hàng chục, 1 làm chữ số hàng đơn vị ta được số 101.
Như vậy, ta lập được tất cả 3 số thỏa mãn yêu cầu đề bài: 200; 110; 101.
Chọn đáp án: 3 số
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Bạn Đăng gieo xúc xắc.
Lần thứ nhất, xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm nhiều nhất.
Lần thứ hai, xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm ít nhất.
Lần thứ ba, xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm là hiệu của lần gieo thứ nhất và lần gieo thứ hai.
Bạn Đăng lấy các số đã gieo được và viết lần lượt để tạo thành một số có ba chữ số khác nhau.
Số có ba chữ số khác nhau mà bạn Đăng tạo được là số …..
Bước 1: Em xác định số chấm trên các mặt của xúc xắc.
Xúc xắc có 6 mặt với số chấm lần lượt là : 1; 2; 3; 4; 5; 6
Bước 2: Tìm các số xuất hiện trong ba lần Đăng gieo xúc xắc.
Lần thứ nhất, xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm nhiều nhất => Đăng gieo được mặt có 6 chấm.
Lần thứ hai, xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm ít nhất => Đăng gieo được mặt có 1 chấm.
Lần thứ ba, xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm là hiệu của lần gieo thứ nhất và lần gieo thứ hai.Vậy, số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ ba là: 6 – 1 = 5.
Bước 3: Tạo số có ba chữ số khác nhau và điền vào chỗ trống.
Từ ba lần gieo xúc xắc, Đăng có được các số lần lượt là 6; 1 và 5
Viết các số lần lượt bạn Đăng được số 615.
Câu 9. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
x là một số tròn chục và thỏa mãn 323 < x < 333
Giá trị của x là: ….
Ta có: 323 < 330 < 333
Số tròn chục cần tìm là 330.
Số cần điền vào chỗ trống là 330.
Câu 10. Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Số lớn nhất có ba chữ số là: …..
Số lớn nhất có ba chữ số là 999
Số cần điền vào chỗ trống là 999.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 2 có đáp án hay khác: