20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: nam và nữ lớp 5 (có đáp án)



Với 20 bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: nam và nữ lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.

Câu 1: Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu rồi sắp xếp những phẩm chất sau vào ô tương ứng nói lên phẩm chất của từng nhân vật?

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: nam và nữ lớp 5 có đáp án

Câu 2: Trong hai câu "Trai mà chi, gái mà chi/Sinh con có nghĩa có nghì là hơn" và “Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô” (Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không) thì câu “Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô” là chính xác, cần được tuyên truyền nhiều hơn nữa trong thực tế bởi suy cho cùng con trai dù gì cũng vẫn ở bên bố mẹ, sẽ chăm sóc bố mẹ cả cuộc đời, còn con gái thì cuối cùng cũng sẽ đi lấy chồng, sau này cũng không giúp được gì cho bố mẹ cả. Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Từ nào dưới đây đúng khi nói về tính cách đặc trưng, tiêu biểu của nữ giới?

A. Mạnh mẽ, dũng cảm

B. Dịu dàng, đằm thắm

C. Dễ thương, nết na

D. Cả B và C đều đúng

Câu 4: Từ nào dưới đây đúng khi nói về tính cách đặc trưng và tiêu biểu của nam giới?

A. Dễ thương

B. Thùy mị, nết na

C. Gan dạ, quyết đoán

D. Khéo léo, tỉ mỉ

Câu 5: Tìm từ khác loại với các từ còn lại trong mỗi dòng sau:

a. khéo léo, đảm đang, vụng về, tháo vát, nhanh nhạy

b. quyết đoán, dũng cảm, dịu dàng, mạnh mẽ

Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: 

Họ là những bà mẹ Việt Nam ………       

A. anh hùng

B. tươi đẹp

C. hình chữ S

D. tuyệt vời

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: 

Chị Sáu đã hiên ngang … trước kẻ thù

A. dõng dạc

B. đánh nhau

C. bất khuất

D. ngang ngược

Câu 8: Con hãy ghép ý nghĩa ở cột phải với câu tục ngữ tương ứng ở cột trái:

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: nam và nữ lớp 5 có đáp án

Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Con hãy ghép nối cột tráivới phần lí giải tương ứng trong cột phải để có được sự giải thích chính xác cho từng từ:

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: nam và nữ lớp 5 có đáp án

Câu 10: Con hãy nối những phẩm chất của phụ nữ Việt Nam ở cột phải với câu tục ngữ tương ứng ở cột trái:

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: nam và nữ lớp 5 có đáp án


Câu 11: Từ nào dưới đây đúng khi nói về tính cách đặc trưng, tiêu biểu của nam giới?

A. Dịu dàng, dũng cảm

B. Dễ thương, nết na

C. Khéo léo, thùy mị

D. Mạnh mẽ, dũng cảm

Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ ........”

A. Tướng giỏi

B. Tướng ngoan

C. Dân trợ

D. Chồng khôn

Câu 13: Đâu là định nghĩa của từ cao thượng?

A. Có tư cách đạo đức hơn người, không ích kỉ, đố kị, nhỏ nhen và trọng nghĩa khinh tài.

B. Ích kỷ, hẹp hòi hay soi mói.

C. Tính nết hiền hậu, nói năng nhỏ nhẹ.

D. Can đảm, không sợ gian khổ, hi sinh và dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc nên làm.

Câu 14: Đâu là định nghĩa của từ năng nổ?

A. Có tinh thần hăng hái và chủ động tham gia mọi công việc chung.

B. Siêng năng và lanh lợi.

C. Tính nết hiền hậu, nói năng nhỏ nhẹ.

D. Không đố kị, nhỏ nhen và trọng nghĩa khinh tài.

Câu 15: Tìm từ khác loại với các từ còn lại?

A. Dịu dàng

B. Quyết đoán

C. Dũng cảm

D. Mạnh mẽ

Câu 16: Dòng nào sau đây giải đúng nghĩa từ “anh hùng”?

A. Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.

B. Không chịu khuất phục trước kẻ thù.

C. Chân thành và tốt bụng với mọi người.

D. Biết gánh vác, lo toan mọi việc.

Câu 17: Em hiểu “Trai tài gái đảm.” nghĩa là gì? Đặt câu với thành ngữ đó.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 18: Gạch dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại:

a. tháo vát, xinh đẹp, hiền thục, nết na

b. rộng lượng, hào phóng, kiên cường, độ lượng

c. cao ráo, mảnh mai, tầm thước, khoan dung

Câu 19: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(khoan dung, cao thượng, nhẹ nhàng, cần mẫn)

a. "Cử chỉ …………………… của anh Mạnh khiến mọi người cảm phục”

b. “Cô Mai làm việc một cách ……………………, không quản ngại khó khăn.”

c. “Anh Hòa là một người ……………………, luôn biết tha thứ.”

d. “Lúc nào cô cũng …………………… phân tích để mọi người hiểu."

Câu 20: Chọn chữ cái trước từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

(anh hùng, bất khuất, trung hậu)

1. "Họ là những bà mẹ Việt Nam ………………………”

2. “Chị Sáu luôn hiên ngang, … …………………… trước kẻ thù.”

3. “Cô ấy là tấm gương ………………………của phụ nữ Việt Nam.”

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem