Trắc nghiệm Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

Câu 1. Bài thơ Điều kì diệu có nghĩa gì?

A. Bài thơ ca ngợi cái chung của các bạn nhỏ.

B. Bài thơ khuyên chúng ta phải giống bạn bè của mình.

C. Bài thơ ca ngợi nét riêng biệt của mỗi người.

D. Bài thơ khuyên chúng ta nên sống rực rỡ như những đóa hoa.

Câu 2. Tác giả của bài thơ Điều kì diệu là ai?

A. Nguyễn Phan Hách.

B. Châu Khuê.

C. Nguyễn Lãm Thắng.

D. Huỳnh Mai Liên.

Câu 3. Theo em, danh từ là gì?

A. Là những hư từ.

B. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật…

C. Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm…

D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người, sự vật…

Câu 4. Từ nào trong 4 từ dưới đây là danh từ?

A. Chiến tranh.

B. Trong trẻo.

C. Quét dọn.

D. Xinh đẹp.

Câu 5. Theo em, từ nào dưới đây là danh từ chỉ thời gian?

A. Bão lũ.

B. Buổi tối.

C. Cái bút.

D. Bố mẹ.

Câu 6. Bài thơ Điều kì diệu được đọc với giọng thế nào?

A. Hào hứng, dồn dập.

B. Vui tươi, hồn nhiên.

C.  Nhẹ nhàng, trầm lắng.

D.Tình cảm, tha thiết.

Câu 7. Theo em, từ nào dưới đây là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên?

A. Bạn bè.

B. Hôm nay.

C. Cây lúa.

D. Sóng thần.

Câu 8: Định nghĩa đúng của đoạn văn là gì?

A. Bao gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định.

B. Bao gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày nhiều ý nội dung. Câu đầu tiên viết lùi dòng.

C. Bao gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên viết lùi dòng.

D. Bao gồm một số câu được viết liên tục, có thể xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên viết lùi dòng.

Câu 9. Thế nào là câu chủ đề của đoạn văn?

A. Câu nêu ý chính của đoạn văn.

B. Là câu phân tích ý chính của đoạn văn.

C. Câu nào cũng có thể là câu chủ đề.

D. Là câu nằm ở đầu đoạn văn.

Câu 10. Tìm những nhân vật trong câu chuyện Thi nhạc?

A. Thầy giáo vàng anh, ve sầu, gà mái, dế mèn, họa mi.

B. Thầy giáo vàng anh, ve sầu, gà trống, dế mèn, họa mi.

C. Thầy giáo vàng anh, ve sầu, gà trống, dế mèn, chim sẻ.

D. Thầy giáo vàng anh, ve sầu, gà mái, dế mèn, chim sẻ.

Câu 11. Có những danh từ nào trong đoạn văn sau?

Tiếng nhạc gợi màu hoa phượng đỏ rực, nắng sáng trắng, bầu trời xanh mênh mông.

A. Tiếng nhạc, hoa phượng, sáng, bầu trời.

B. Tiếng nhạc, màu hoa, nắng, mênh mông.

C. Tiếng nhạc, màu hoa phượng, nắng, bầu trời.

D. Tiếng nhạc, màu hoa phượng, nắng, xanh.

Câu 12. Ai là tác giả của câu chuyện Anh em sinh đôi?

A. Nguyễn Lãm Thắng.

B. Nguyễn Phan Hách.

C. Huỳnh Mai Liên.

D. Châu Khuê.

Câu 13. Thế nào là danh từ chung?

A. Là danh từ chỉ người.

B. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.

C. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.

D. Là danh từ gọi tên người.

Câu 14. Đáp án nào là danh từ riêng trong câu chuyện Công chúa và người dẫn chuyện?

A. Công chúa.

B. Hoa hồng.

C. Người dẫn chuyện.

D. Giét-xi

Câu 15. Đâu là quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức?

A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên.

B. Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên.

C. Viết hoa tất cả chữ cái đầu tiên của tên.

D. Viết hoa xen kẽ các chữ cái của tên.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: