Trắc nghiệm Tiết 6, 7 trang 78, 79, 80 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Tiết 6, 7 trang 78, 79, 80 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.

Đọc bài và trả lời câu hỏi.

Con gấu đã nói gì?

Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm

xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta.

Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:

- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy? Người kia nghiêm trang trả lời:

- Nó đã cho tôi một lời khuyên: "Đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn!".

Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.

                                                                       (Sưu tầm)

Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì thấy gì?

A. Một con gấu to bị thương.

B. Một con gấu to đi ngang qua.

C. Một con hổ to đi ngang qua.

Câu 2. Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?

A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.

B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.

C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.

Câu 3. Người chạy không kịp đã làm gì để thoát chết?

A. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết.

B. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp.

C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây.

Câu 4. Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình?

A. Vì đã không trung thực với bạn của mình.

B. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.

C. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn.

Câu 5. Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.”, có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào?

A. Chê trách.

B. Hổ thẹn.

C. Gượng gạo.

Câu 6. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây.

Nó đã cho tôi một lời khuyên: "Đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn!".

A. Đánh dấu lời dẫn gián tiếp.

B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.

Câu 7. Từ nào là từ chỉ đặc điểm?

A. Động đậy.

B. Dẻo dai.

C. Chuồn chuồn.

Câu 8. Chọn câu nêu hoạt động.

A. Chú vịt con là con vật em rất thích.

B. Chú vịt con đang cùng mẹ đi kiếm mồi.

C. Chú vịt con thật dễ thương.

Câu 9. Chọn câu kể trong các câu sau đây.

A. Răng em đau lắm phải không?

B. Em nhanh về nhà đi.

C. Có một lần, trong giờ học, tôi nhét giấy thấm vào mồm.

D. Ôi, răng đau quá!

Câu 10. Dòng nào sau đây không gồm những từ chỉ sự vật?

A. chén trà, cốc nước, bàn, ghế nhựa, ghế đá.

B. đỏ chói, xanh dương, vàng rực, tím đen.

C. bút mực, sách giáo khoa, thước kẻ, tẩy.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác