Trắc nghiệm Luyện tập trang 102, 103 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 12 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 102, 103 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.

Câu 1. Đáp án chỉ gồm các từ chỉ hình dáng, kích thước là:

A. To lớn, rộng rãi, mềm mại.

B. Nho nhỏ, thấp bé, bao la.

C. Béo ú, vàng tươi, bé nhỏ.

D. Tốt bụng, dịu dàng, gầy gò.

Câu 2. Câu văn nào dưới đây là câu kể?

A. Câu bé Nam đang làm gì thế nhỉ?

B. Cậu bé Nam ngoan ngoãn thật đấy!

C. Nam đỡ ông đi xuống cầu thang cẩn thận nhé.

D. Bé Nam chầm chậm đỡ ông đi xuống cầu thang.

Câu 3. Những từ chỉ hoạt động có trong câu văn: "Cuối tuần, mẹ dạy tôi làm bánh rán, rán trứng, luộc rau và cắm hoa.” là:

A. Bánh rán, trứng, rau, hoa.

B. Bánh rán, rán trứng, luộc rau, cắm hoa.

C. Dạy, làm, rán, luộc, cắm.

D. Học, dạy, trắng, xào, cắt.

Câu 4. Câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu: "Anh họ em là một người rất hoạt bát và năng động.” là:

A. Anh họ em là ai?

C. Anh họ em có hoạt động gì?

B. Ai là người hoạt bát và năng động?

D. Anh họ em là một người thế nào?

Câu 5. Câu kể:"Vịnh Hạ Long là địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam.” được dùng để làm gì?

A. Để giới thiệu về một địa điểm du lịch nổi tiếng là Hạ Long.

B. Để hỏi Vịnh Hạ Long là địa điểm du lịch nổi tiếng.

C. Để nói về các hoạt động diễn ra ở Vịnh Hạ Long.

D. Để nói về vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long.

Câu 6. Câu văn nào dưới đây chứa từ chỉ đặc điểm của từ "chạy”

A. Rùa và thỏ thi xem ai chạy nhanh hơn.

B. Khi thỏ ngủ, rùa vẫn chậm rãi bước đi.

C. Thỏ cố gắng chạy về phía vạch đích.

D. Rùa đã chiến thắng cuộc thi chạy.

Câu 7. Câu kể nào trả lời cho câu hỏi: "Cậu đã đi du lịch ở đâu?”

A. Cậu đã đi du lịch ở Đà Nẵng chưa?

B. Đi du lịch ở Đà Nẵng vui lắm!

C. Mình đã đi du lịch ở: Đà Nẵng, Huế.

D. Đà Nẵng là địa điểm du lịch mình

Câu 8. Các từ chỉ đặc điểm có trong bức tranh ở dưới là:

A. Chót vót, cao, chói chang, rực rỡ.

B. Chảy, lấp lánh, nở, trôi bồng bềnh.

C. Vàng khè, khổng lồ, nhỏ bé, bông xù.

D. Tím ngắt, xanh biếc, đỏ tươi, trắng xóa.

Câu 9. Câu văn nào dưới đây là câu kể được dùng để nêu đặc điểm của sự vật trong câu?

Trắc nghiệm Luyện tập trang 102, 103 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

A. Mùa xuân, những chú chim bắt đầu xây tổ, tìm bạn.

B. Tiếng trống trong trẻo ấy là tiếng trống trường em.

C. Mẹ dắt em đến trường trên con đường đầy nắng vàng.

D. Ánh mắt mẹ luôn chứa chan tình yêu thương vô bờ cho em.

Câu 10. Đáp án nào dưới đây chỉ chứa các từ ngữ chỉ đặc điểm về mẹ có trong đoạn văn sau?

Đối với tôi, mẹ chính là người tuyệt vời nhất. Mỗi khi mẹ ngồi lặng lẽ và chiếc áo nâu đã bạc màu sau ô cửa sổ, tôi lại trầm tư nhìn mẹ. Tóc mẹ điểm vài sợi bạc. Đôi bàn tay gầy gò, nổi đường gân xanh đang đều đều đưa từng đường kim, mũi chỉ.

A. Tuyệt vời, gầy gò, lặng lẽ, bạc, xanh.

B. Nâu, bạc màu, trầm tư đều đều.

C. Lặng lẽ, trầm tư, sợi bạc, gân xanh.

D. Ngồi, vá, nhìn, đường kim, mũi chỉ.

Câu 11. Đoạn văn sau còn thiếu mấy dấu hai chấm?

Chị gái tôi là người chị tuyệt vời nhất thế gian yêu thương, quan tâm và đùm bọc tôi. Những lúc tôi bị mẹ mắng, chị lại dẫn tôi ra cái quán nhỏ ở đầu ngõ mua bao nhiêu là kẹo kẹo lạc, kẹo mút, kẹo cao su. Vì vậy, tôi yêu chị gái của mình lắm!

A.1   dấu hai chấm

B. 2 dấu hai chấm

C. 3 dau hai cham

D. 4 dấu hai chấm

Câu 12. Đoạn văn sau có thể tách thành mấy câu?

Ông ngoại tôi giống như ông bụt với bộ râu dài, trắng toát ông hay ngồi trên cái chõng tre, dưới gốc cây bưởi, kể cho tôi nghe những câu chuyện cổ tích thủ vị tuổi thơ của tôi gắn liền với những câu chuyện cổ tích ông kể và hương thơm ngọt ngào của hoa bưởi.

A. 5 câu

B. 4 câu

C. 3 câu

D. 2 câu

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác