Với 11 câu hỏi trắc nghiệm Làm việc thật là vui Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc
sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. Sự vật nào không được nhắc tới trong bài?
A. Cái đồng hồ
B. Con gà trống
C. Chim tu hú
D. Đèn học
D. Đèn học
Hướng dẫn giải:
Những sự vật được nhắc tới trong bài đó là: cái đồng hồ, con gà trống, chim tu hú, chim, cành đào, chim cú mèo.
Câu 2. Em hãy ghép tên sự vật với hoạt động tương ứng của chúng:
1. Cái đồng hồ
a. Báo phút, báo giờ
2. Con gà trống
b. Báo mùa vải chín
3. Chim tu hú
c. Báo trời sắp sáng, mau thức dậy
A. 1 -a, 2-b, 3-c
B. 1-a, 2-c, 3-b
C. 1-b, 2-a, 3-c
D. 1-c, 2-b 3-a
B. 1-a, 2-c, 3-b
Hướng dẫn giải:
1 – 1: Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, bảo phút, bảo giờ.
2 – c: Con gà trống gáy vang ò ó o, bảo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
3 – b: Chim tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Câu 3. Em hãy ghép tên sự vật với hoạt động tương ứng của chúng:
1. Chim
a. bắt sâu, bảo vệ mùa màng
2. Cành đào
b. nở hoa cho Sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
3. Chim cú mèo
c. kêu cú cú làm việc có ích cho đồng ruộng
A. 1 -a, 2-b, 3-c
B. 1-a, 2-c, 3-b
C. 1-b, 2-a, 3-c
D. 1-c, 2-b 3-a
A. 1 -a, 2-b, 3-c
Hướng dẫn giải:
1 – a: Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng
2 – b: Cành đào nở hoa cho Sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
3 – c: Chim cú mèo kêu cú cú làm việc có ích cho đồng ruộng
Chọn đáp án: 1 – a, 2 – b, 3 – c.
Câu 4. Kể tên những việc bạn nhỏ đã làm trong bài? (Chọn 2 đáp án)
A. Làm bài
B. Đi học
C. Đi chơi
D. Quét nhà
A. Làm bài
D. Quét nhà
Hướng dẫn giải:
Những việc mà bạn nhỏ đã làm đó là: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
Câu 5. Hoàn thành câu văn sau:
bận rộn rảnh rỗi mệt vui
Bé luôn luôn ..........., mà lúc nào cũng ..........
A. mệt/ vui
B. bận rộn/ vui
C. rảnh rỗi/ mệt
D. rảnh rỗi/ vui
A. mệt/ vui
Hướng dẫn giải:
Bé luôn luôn mệt, mà lúc nào cũng vui.
Câu 6. Chọn từ ngữ phù hợp để nói về bạn nhỏ trong bài:
A. Lễ phép
B. Dũng cảm
C. Chăm chỉ
D. Thật thà
C. Chăm chỉ
Hướng dẫn giải:
Từ ngữ phù hợp để nói về bạn nhỏ trong bài đó là: chăm chỉ. Bởi vì bạn nhỏ trong bài luôn luôn làm bài tập, đi học lại biết giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
Câu 7. Nội dung chính của bài tập đọc Làm việc thật là vui là gì?
A. Mọi vật, mọi người đều phải làm việc. Làm việc đem lại niềm vui cho mỗi chúng ta, khiến chúng ta thấy mình có ỹ nghĩa hơn.
B. Dũng cảm khi đối diện với khó khăn, thử thách sẽ khiến chúng ta trưởng thành hơn.
C. Lễ phép với người lớn, hòa đồng với bạn bè sẽ khiến chúng ta được mọi người yêu quý.
D. Cả A và B
A. Mọi vật, mọi người đều phải làm việc. Làm việc đem lại niềm vui cho mỗi chúng ta, khiến chúng ta thấy mình có ỹ nghĩa hơn.
Hướng dẫn giải:
Nội dung chính của bài tập đọc Làm việc thật là vui là: Mọi vật, mọi người đều phải làm việc. Làm việc đem lại niềm vui cho mỗi chúng ta, khiến chúng ta thấy mình có ỹ nghĩa hơn.
Câu 8. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc xong bài Làm việc thật là vui?
A. Chúng ta cần sống khiêm tốn, thật thà.
B. Chúng ta cần dũng cảm đối diện với thử thách trong cuộc sống
C. Chúng ta cần chăm chỉ học tập và làm những việc vừa sức mình
D. Chúng ta cần ra ngoài chơi, khám phá thế giới nhiều hơn nữa.
C. Chúng ta cần chăm chỉ học tập và làm những việc vừa sức mình.
Hướng dẫn giải:
Bài học mà em rút ra sau khi đọc xong bài Làm việc thật là vui đó là: cần chăm chỉ học tập và làm những việc vừa sức mình. Bởi vì có làm việc thì chúng ta mới tìm thấy được những niềm vui trong cuộc sống và thấy mình có ý nghĩa hơn.
Câu 9. Đâu là con vật không được nhắc tới trong bài?
A. Con gà trống
B. Con trâu
C. Con tu hú
D. Con chim bắt sâu
B. Con trâu
Hướng dẫn giải:
Con vật không được nhắc tới trong bài là con trâu.
Câu 10. Chọn từ còn thiếu để hoàn thiện câu sau:
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều ......
A. Bui chơi
B. Nhảy múa
C. Làm việc
D. Nghỉ ngơi
C. Làm việc
Hướng dẫn giải:
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Câu 11. Đâu là câu nêu hoạt động ở trường của em?
A. Em là học sinh trường Tiểu học Ban Mai.
B. Trường em là ngôi trường nằm trên đồi cao.
C. Em lắng nghe cô giáo giảng bài.
D. Em nhặt rau, quét nhà giúp mẹ.
C. Em lắng nghe cô giáo giảng bài.
Hướng dẫn giải:
Câu nêu hoạt động ở trường của em trong số các câu trên là câu: Em lắng nghe cô giáo giảng bài.
- Câu A và B là câu giới thiệu.
- Câu D là câu nêu hoạt động ở nhà.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: