Trắc nghiệm Viết trang 106 - 107 (có đáp án) - Cánh diều

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Viết trang 106 - 107 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành khổ thơ:

Bà ngoại bên quê mẹ

Bà nội bên quê …..

Cháu yêu cha, yêu mẹ

Và thương cả hai bà.

A. quê mẹ

B. quê cha

C. quê cô

D. quê chú

Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành khổ thơ:

……….. chăm làm vườn

Vườn bà bao nhiêu chuối

Yêu cháu, bà trồng na

Chẳng nghĩ mình cao tuổi.

A. Bà ngoại

B. Bà nội

C. Bố

D. Mẹ

Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành khổ thơ:

Tết, cháu về quê nội

Biết là bà ngoại mong

Theo mẹ sang bên ngoại

Lại thương ……… trông.

A. Bà ngoại

B. Bà nội

C. Bố

D. Mẹ

Câu 4. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành khổ thơ:

Hai bà hai …………

Cho phù sa đời cháu

Hai miền quê yêu dấu

Cháu nhớ về thiết tha.

A. miền

B. nguồn sông

C. bên

D. nước

Câu 5. Từ nào bị viết sai chính tả trong câu văn sau?

Dũng rùng số tiền em dành dụm được để mua quà tặng sinh nhật mẹ.

A. rùng

B. dành

C. dum

D. giỏ

Câu 6. Từ nào viết đúng chính tả? (Chọn 2 đáp án)

A. kối nhỏ

B. nặn đồ chơi

C. biếu bà

D. dã trầu

Câu 7. Từ nào viết đúng chính tả? (Chọn 2 đáp án)

A. con dao

B. giao việc

C. con giao

D. dao việc

Câu 8. Từ nào viết đúng chính tả? (Chọn 2 đáp án)

A. cánh diều

B. giảng bài

C. dúp việc

D. giỗ giành

Câu 9. Quan sát tranh, điền s/x vào chỗ trống:

Trắc nghiệm Viết trang 106 - 107 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều

A. sẻ

B. xẻ

Câu 10. Dòng nào chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm bắt đầu bằng chữ "gi”?

A. Giỏi giang, giao hàng, giành giật.

B. Giáo dục, giận dữ, gian xảo.

C. Giấu giếm, giặt giũ, giỏi giang.

D. Giản dị, giỏi giang, giả dối.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Cánh diều khác