Trắc nghiệm Mỗi người một việc (có đáp án) - Cánh diều
Với 12 câu hỏi trắc nghiệm Mỗi người một việc Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. Em hãy điền từ còn thiếu vào ô trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
……………….. thấy rác quét nhà
Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may
Quyển vở chép chữ cả ngày
Ngọn mướp xòe lá, vươn “tay” leo giàn.
A. Ngọn mướp
B. Cái chổi
C. Quyển vở
D. Kim chỉ
Câu 2. Em hãy điền từ còn thiếu vào ô trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
Đồng hồ biết chỉ thời gian
Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò
………. báo sáng “Ó... o...”
Cánh cửa biết mở để cho nắng vào
A. Cái rá
B. Đồng hồ
C. Con gà
D. Cánh cửa
Câu 3. Đồ vật nào không xuất hiện trong bài thơ?
A. Cái chổi
B. Quyển vở
C. Cây bút
D. Con gà
Câu 4. Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy ghép cột bên phải với cột bên trái để được đồ vật và công dụng của chúng?
A. Cái chổi - quét nhà; cây kim, sợi chỉ - vá may; quyển vở - viết chữ.
B. Cái chổi - viết chữ; cây kim, sợi chỉ - quét nhà; quyển vở - viết chữ
C. Cái chổi - quét nhà; cây kim, sợi chỉ - viết chữ; quyển vở - quét nhà.
Câu 5. Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy ghép cột bên phải với cột bên trái để được tên đồ vật và công dụng của chúng:
Câu 6. Loài cây nào được tác giả nhắc đến trong bài thơ?
A. mướp
B. bầu
C. cửa
D. ổi
Câu 7. Theo bài thơ, con gà có lợi ích gì?
A. nhảy lên đống rơm
B. đẻ trứng
C. báo trời sáng
D. giúp bà vá may
Câu 8. Em hãy chỉ ra câu hỏi có trong bài thơ:
A. Con gà báo sáng “Ó... o”
B. Cánh cửa biết mở để cho nắng vào
C. Mỗi người một việc vui sao
D. Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
Câu 9. Em hãy tìm từ khác loại trong số các từ sau:
A. chổi,
B. kim chỉ
C. vở
D. bé
Câu 10. Em hãy tìm từ loại khác trong số các từ sau:
A. ngày
B. buổi sáng
C. gà
D. giờ
Câu 11. Từ gà trả lời cho câu hỏi gì?
A. trả lời cho câu hỏi Ai?
B. trả lời cho câu hỏi Con gì?
C. trả lời cho câu hỏi Cái gì?
D. trả lời cho câu hỏi Thế nào?
Câu 12. Bài thơ Mỗi người một việc cho em bài học gì?
A. Bé rất chăm chỉ làm việc.
B. Con gà biết gáy chỉ thời gian
C. Mọi đồ vật đều có công dụng riêng
D. Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa đem lại niềm vui và hạnh phúc
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Nói và nghe: Chào hỏi, tự giới thiệu trang 10 - 11
Trắc nghiệm Chia sẻ và đọc: Ngày hôm qua đâu rồi? trang 14 - 15 - 16
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)