Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập và kể chuyện - Kết nối tri thức

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 10: Ôn tập và kể chuyện có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.

Câu 1: Chiếc bánh nào sau đây chứa thanh hỏi?

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập và kể chuyện | Kết nối tri thức

Câu 2: Quan sát hình ảnh sau và điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập và kể chuyện | Kết nối tri thức

Bé có ……

A. ô tô

B. ô đỏ

C. cô tô

D. dô tô

Câu 3: Bé có gì?

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập và kể chuyện | Kết nối tri thức

Bé có ….

A. bó cỏ

B. ô tô

C. ô đỏ

D. cô tô

Câu 4: Đây là gì?

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập và kể chuyện | Kết nối tri thức

A. đỗ đỏ

B. đá đỏ

C. cỏ đỏ

D. ô đỏ

Câu 5: Chọn 2 đáp án ghi chữ đ.

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập và kể chuyện | Kết nối tri thức

Em hãy đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi:

ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN

Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ.

Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bèn giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, dìu bà ngồi trên đó, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Rồi chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo.

Bà kiến được ở nhà mới sung sướng quá, nói với đàn kiến con: “Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi. Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!”. 

(Theo Truyện cổ tích Nhật Bản)

Câu 6: Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến?

A. lá đa

B. lá mít

C. lá vàng

D. lá xanh

Câu 7: Đàn kiến con đưa bà kiến đến đâu?

A. Nhà mới

B. Nhà của kiến con

C. Đầy nắng và thoáng mát

D. Nhà của con người

Câu 8: Vì sao bà kiến lại rên hừ hừ?

A. Vì đói

B. Vì bị kiến con chọc phá

C. Vì già và đau ốm

D. Vì lạnh

Câu 9: Đàn kiến con có thái độ như thế nào với bà kiến?

A. Vui vẻ, chơi đùa

B. Ngoan ngoãn, biết giúp đỡ

C. Lười biếng

D. Không quan tâm

Câu 10: Bà kiến nói gì với đàn kiến con ở cuối truyện?

A. “Các cháu hãy đi chơi đi!”

B. “Bà không cần giúp nữa!”

C. “Cảm ơn các cháu thật nhiều!”

D. “Các cháu đừng đến đây nữa!”

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Cánh diều khác