Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 10



Unit 10: Life on other planets

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 10

MAY - MIGHT

- MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

eg:

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

- MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

eg:

It may rain.

He admitted that the news might be true.

- Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

eg:

May all your dreams come true!

Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).

- MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

eg:

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

- MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

eg:

He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)

Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)

Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...)

- MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.

eg:

She was studying so that she might read English books.

- MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

eg:

You might listen when I am talking to you.

You might try to be a little more helpful.

- Trong trường hợp cần thiết người ta dùng “be allowed to”, “permit”… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.

eg:

I shall be allowed to go to the party.

Các bài soạn Tiếng Anh 9 Unit 10: Life on other planets khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:


unit-10-life-on-other-planets.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học