Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Bài viết Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức giúp bạn có thêm tài liệu từ đó tìm được phương pháp học và yêu thích Tiếng Anh hơn.

Trong đề thi tốt nghiệp THPT tiếng Anh, dạng bài tìm lỗi sai chiếm 3 trong số 50 câu hỏi mà các thí sinh phải trải qua. Những câu hỏi dạng bài này đa dạng về mức độ: thông hiểu – nhận biết, vận dụng. Vietjack xin chia sẻ với các em toàn bộ những câu hỏi tìm lỗi sai đã xuất hiện trong đề thi chính thức kèm đáp án và giải thích chi tiết trong các năm gần đây.

I. Trích đề thi năm 2017

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

II. Trích đề thi năm 2018

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

III. Trích đề thi năm 2019

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

IV. Trích đề thi năm 2020

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết các câu tìm lỗi sai từ đề thi chính thức

ĐÁP ÁN

I. Trích đề thi năm 2017

Mã đề 401

Question 46. Đáp án C

Tân ngữ cần dùng ở vị trí này thay thế cho “animals” (số nhiều) nên phải sửa thành “them”

Dịch: Những con vật như ếch có lớp da chống nước, cái mà ngăn chúng bị khô nhanh bởi không khí, nắng hoặc gió. 

Question 47. Đáp án A

Chủ ngữ “my brother” (ngôi 3 số ít) nên động từ thêm “s” (askes)

Dịch: Em trai tôi thường nhờ tôi giúp khi gặp bài tập khó.

Question 48. Đáp án A

Object to + N/ Ving (phản đối việc gì)

Dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất để giải quyết những vấn đề kỉ luật ở trường. 

Mã đề 402

Question 43. Đáp án C

Tân ngữ cần dùng ở vị trí này thay thế cho “dancer” (số ít) nên phải sửa thành “his/her”

Dịch: Tất cả giám khảo đã khen ngợi vũ công về màn trình diễn xuất sắc của anh ấy/ cô ấy trong cuộc thi.

Question 44. Đáp án B

Warn sb not to do st: cảnh báo ai đó rằng không nên làm gì

Dịch: Cảnh sát đã cảnh báo khách du lịch không nên đi bộ một mình ở những con đường vắng vào ban đêm.

Question 45. Đáp án A

Chủ ngữ “my mother” (ngôi 3 số ít) nên động từ thêm “s” (askes)

Dịch: Mẹ tôi luôn dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho mọi người trong gia đình.

Mã đề 403

Question 26. Đáp án A

Chủ ngữ “she” (ngôi 3 số ít) nên động từ chuyển thành “tries”

Dịch: Cô ấy luôn cố gắng hoàn thành bài tập trước khi lên giường ngủ.

Question 27. Đáp án D

Tân ngữ cần dùng ở vị trí này thay thế cho “children” (số nhiều) nên phải sửa thành “them”

Dịch: Trẻ con thường học bằng cách trực tiếp trải nghiệm thế giới quanh chúng.

Question 28. Đáp án C

In order to + Vinf: để mà …..

Dịch: Một số khu bảo tồn môi trường sống động vật hoang dã đã được thiết lập để cứu các loài bị đe doạ khỏi tuyệt chủng.

Mã đề 404

Question 43. Đáp án D

Give sb a chance to do st: cho ai cơ hội để làm gì

Dịch: Làm nghề bác sĩ cho tôi cơ hội chăm sóc sức khoẻ của người dân.

Question 44. Đáp án A

Chủ ngữ “Jane” (ngôi 3 số ít) nên động từ thêm “s” (helps)

Dịch: Jane giúp mẹ làm việc nhà khi cô ấy rảnh.

Question 45. Đáp án D

Tính từ sở hữu cần dùng ở vị trí này thay thế cho “many living organisms” (số nhiều) nên phải sửa thành “their”

Dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để thoả mãn nhu cầu của chúng.

II. Trích đề thi năm 2018

Mã đề 401

Question 23. Đáp án B

Parenting skills (n) kĩ năng làm bố mẹ

Dịch: Nhiều nhà xã hội học lo ngại rằng thiếu kĩ năng làm bố mẹ có thể dẫn đến sự gia tăng phạm pháp của trẻ vị thành niên.

Question 24. Đáp án A

Trước cụm này ta cần một giới từ (in)

Dịch: Đại hội thể thao cho Người khuyết tật Đông Nam Á là dịp cho các vận động viên khuyết tật có cơ hội được công nhận tài năng và nỗ lực của họ.

Question 26. Đáp án A

Chủ ngữ “teenagers” (số nhiều) nên tobe chia là “are”

Dịch: Giới trẻ bị ảnh hưởng lớn bởi không chỉ bố mẹ mà cả bạn bè của họ.

Mã đề 402

Question 48. Đáp án B

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Comlementary (a) tương hỗ > Complimentary (a) khen ngợi

Dịch: Diễn giả chính bắt đầu với những nhận xét khen ngợi ban tổ chức hội nghị, sau đó tiến hành bài phát biểu của mình. 

Question 49. Đáp án A

Trước cụm này ta cần một giới từ (in)

Dịch: Năm 2003 là năm Việt nam tổ chức SEA Games lần đầu tiên.

Question 50. Đáp án B

Chủ ngữ “my classmates” (số nhiều) nên tobe chia là “are”

Dịch: Các bạn cùng lớp tôi sẽ có chuyến đi đến Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này. 

Mã đề 403

Question 46. Đáp án A

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Exhausting (a) gây kiệt sức > exhaustive (a) toàn diện, chuyên sâu

Dịch: Họ đã tiến hành một nghiên cứu toàn diện về những ảnh hưởng của điện thoại thông minh lên hành vi ứng xử và thành tích học tập của trẻ em.

Question 47. Đáp án A

Chủ ngữ “Most workers” (số nhiều) nên động từ giữ nguyên thể (seem)

Dịch: Hầu hết các công nhân có vẻ hạnh phúc với điều kiện làm việc mới.

Question 48. Đáp án A

Vị trí này thiếu giới từ (on) để nhấn mạnh thời gian trong cấu trúc câu chẻ

Dịch: Vào tối 5/11 người dân ở Anh đã đốt lửa và pháo hoa như một truyền thống của quốc gia.

Mã đề 404

Question 25. Đáp án B

Chủ ngữ “My close friends” (số nhiều) nên động từ giữ nguyên thể (spend)

Dịch: Các bạn thân của tôi dành phần lớn thời gian rảnh để giúp đỡ những người vô gia cư trong cộng đồng.

Question 26. Đáp án A

Vị trí còn thiếu giới từ (in) đằng trước

Dịch: Năm 2014 là năm quần thể danh thắng tràng An được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.

Question 27. Đáp án D

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Alternations of mood (thay đổi cảm xúc thất thường)

Dịch: Bằng kinh nghiệm của chính mình về tâm lí, tác giả đã thành công xây dựng một nhân vật nhạy cảm với những biến hoá cảm xúc kịch tính.

III. Trích đề thi năm 2019

Mã đề 401

Question 48. Đáp án B

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Respectable (a) đáng kính > respectful (a) tỏ sự kính trọng

Dịch: Vào đầu buổi lễ, có một khoảng lặng để tỏ sự kính trọng trong 1 phút về những nạn nhân của trận động đất.

Question 49. Đáp án A

Vị trí của trạng từ tần suất là đứng trước động từ chính (usually gets up)

Dịch: Mẹ tôi thường dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình.

Question 50. Đáp án B

Câu bị động thì tương lai đơn (will be used)

Dịch: Số tiền được quyên góp trong đợt kêu gọi sẽ được sử dụng để giúp đỡ những người có nhu cầu ở vùng xa.

Mã đề 402

Question 27. Đáp án A

Vị trí của trạng từ tần suất là đứng trước động từ chính (usually cycles)

Dịch: Jack thường đạp xe đi làm để tránh tắc đường vào giờ cao điểm.

Question 28. Đáp án C

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn (is considered)

Dịch: Với những đóng góp quan trọng của mình, Albert Einstein được coi là một trong những nhà Vật Lí vĩ đại nhất mọi thời đại.

Question 29. Đáp án C

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Forgettable (a) đáng quên > Forgetful (a) hay quên

Dịch: Ông chúng tôi, người có một trí nhớ tuyệt vời khi con trẻ, gần đây trở nên hay quên vì tuổi cao.

Mã đề 403

Question 30. Đáp án D

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu (should be replaced)

Dịch: Túi nilon có hại với môi trường, vì thế chúng nên được thay thế bằng túi giấy.

Question 31. Đáp án B

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn: Life expectancy (n) tuổi thọ

Dịch: Nhờ có những tiến bộ về khoa học y học, tuổi thọ của đàn ông và phụ nữ đã tăng nhiều trong những thập kỉ qua.

Question 32. Đáp án A

Vị trí của trạng từ tần suất là đứng trước động từ chính (usually starts)

Dịch: Năm học bắt đầu vào cuối tháng Tám ở hầu hết các nơi trên đất nước.

Mã đề 404

Question 27. Đáp án A

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Appreciable (a) đáng kể > Appreciative (a) đánh giá cao

Dịch: Dân làng đánh giá rất cao những nỗ lực của các tình nguyện viên trong việc xây dựng lại những ngôi nhà sau cơn bão tàn khốc.

Question 28. Đáp án B

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu (should be shared)

Dịch: Việc nhà nên được chia sẻ giữa những thành viên trong gia đình.

Question 29. Đáp án B

Vị trí của trạng từ tần suất là đứng trước động từ chính (has always been)

Dịch: Đọc sách đã luôn là sở thích của tôi từ khi nhỏ.

IV. Trích đề thi năm 2020

Mã đề 401

Question 43. Đáp án D

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng. Phía trước là 2 tính từ nên vị trí của D ta cần sửa thành “kind”

Dịch: Các bạn cùng lớp quý mến John vì cậu ấy thân thiện, trung thực và tốt bụng.

Question 44. Đáp án A

Chủ ngữ “Richard” (ngôi 3 số ít) nên động từ thêm “s” (enjoys)

Dịch: Richard thích tham gia các hoạt động xã hội suốt kì nghỉ hè.

Question 45. Đáp án C

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Status (trạng thái) > State (tình trạng về mặt cảm xúc, thể chất)

Dịch: Việc nói trước đám đông là trải nghiệm đáng sợ với nhiều người vì nó có thể dẫn tới tình trạng tâm lí như hoảng loạn.

Mã đề 402

Question 26. Đáp án B

Lỗi sai ở đây đánh vào các từ dễ gây nhầm lẫn

Morality (n) đạo đức > Morale (n) tinh thần, ý chí

Dịch: Tinh thần của đội đã giảm xuống sau trận thua đầu tiên, nhưng tinh thần của họ đã được cải thiện đáng kể nhờ 3 chiến thắng liên tiếp sau đó.

Question 27. Đáp án C

To be used to V (được sử dụng để làm gì)

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng. Phía trước là động từ nguyên thể nên vị trí của C ta cần sửa thành “cool”

Dịch: Ở một số nơi, năng lượng mặt trời được sử dụng để thắp sáng, sưởi ấm và làm nóng nhà và các toà nhà.

Question 28. Đáp án A

Chủ ngữ “My house” (ngôi 3 số ít) nên động từ thêm “s” (looks)

Dịch: Ngôi nhà của tôi trông đẹp hơn vào mùa xuân khi khu vườn đằng trước đầy hoa.

Mã đề 403

Question 46. Đáp án A

Chủ ngữ “My mother” (ngôi 3 số ít) nên động từ thêm “s” (gives)

Dịch: Mẹ tôi luôn tặng tôi một cái ôm thắm thiết trước khi tôi đi học vào buổi sáng.

Question 47. Đáp án A

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng. Phía trước là danh động từ nên vị trí của A ta cần sửa thành “playing”

Dịch: Đọc sách, nghe nhạc và chơi thể thao là những hoạt động giải trí phổ biến nhất.

Question 48. Đáp án A

To be on the lookout for st: có sự quan sát, để mắt

Dịch: Một biện pháp phòng ngừa cần thiết được làm đó là cộng đồng nên để mắt tới các triệu chứng của căn bệnh.

Mã đề 404

Question 48. Đáp án B

Đối với dạng câu hỏi từ vựng này, bạn cần dịch câu để tìm ra lỗi sai

Inflammable (a) dễ cháy > Nonflammable (a) chống cháy

Dịch: Bộ đồ bảo hộ dành cho lính cứu hỏa được cho là được làm từ các vật liệu chống cháy để mà giảm nguy cơ cháy.

Question 49. Đáp án A

Chủ ngữ “It” (ngôi 3 số ít) nên động từ thêm “s” (takes)

Dịch: Các ông bố bà mẹ luôn tốn nhiều thời gian và sự kiên nhẫn để nuôi lớn con cái họ.

Question 50. Đáp án D

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng. Phía trước là tính từ nên vị trí của D ta cần sửa thành “responsible”

Dịch: Công ty đang cần tuyển ứng viên trung thực, chịu khó và có trách nhiệm.

Xem thêm tài liệu môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác: