Phân biệt Play - Do - Go

Bài viết Phân biệt Play - Do - Go giúp bạn có thêm tài liệu từ đó tìm được phương pháp học và yêu thích Tiếng Anh hơn.

Trong tiếng Anh, chúng ta thường thấy cả PLAY – DO – GO đi được với các môn thể thao. Vậy làm cách nào để phân biệt được chúng? Hãy tìm hiểu qua bài viết này nhé!

1. PLAY

Phân biệt Play - Do - Go

-       Dùng cho các môn thể thao bóng

-       Dùng cho các môn thể thao đồng đội, có tính ganh đua

Ví dụ minh hoạ:

-       Play football (chơi bóng đá)

-       Play basketball (chơi bóng rổ)

-       Play tug of war (chơi kéo co)

-       Play volleyball (chơi bóng chuyền)

-       Play table tennis (chơi bóng bàn)

-       Play chess (chơi cờ vua)

-       Play computer games (chơi điện tử)

2. DO

Phân biệt Play - Do - Go

-       Dùng cho các môn thể thao trong nhà, không sử dụng bóng

-       Dùng cho các môn thể thao mang tính rèn luyện như các môn võ

Ví dụ minh hoạ:

-       Do martial arts (tập các môn võ)

-       Do Vovinam (tập võ Vovinam)

-       Do judo (tập nhu đạo)

-       Do taekwondo (tập taewondo)

-       Do ballet (múa ba-lê)

-       Do yoga (tập yoga)

-       Do kung-fu (tập kung-fu)

-       Do gymnastics (tập thể hình)

-       Do tai-chi (tập dưỡng sinh)

3. GO

Phân biệt Play - Do - Go

-       Dùng cho các môn thể thao kết thúc với đuôi -ing

Ví dụ minh hoạ:

-       Go walking (đi bộ)

-       Go swimming (đi bơi)

-       Go running (chạy bộ)

-       Go fishing (đi câu cá)

-       Go camping (đi cắm trại)

-       Go hunting (đi săn)

-       Go diving (lặn)

-       Go skating (trượt ván)

4. NGOẠI LỆ

Chúng ta có một số trường hợp ngoại lệ không tuân theo quy tắc trên, đó là:

-       Do boxing (không phải go boxing)

-       Go bowling (không phải play bowling)

-       Go golfing/ play golfing đều được chấp nhận

Xem thêm tài liệu môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác: