Đề cương ôn tập Tiếng Anh 8 Học kì 2 năm 2023-2024

Tài liệu Đề cương ôn tập Tiếng Anh 8 Học kì 2 mới nhất trình bày khái quát lại ngữ pháp, các dạng bài tập cũng như các đề thi Tiếng Anh tự luyện nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 8.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 8 CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM

A.GRAMMAR ( NGỮ PHÁP)

I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)

1. Form 

IF CLAUSE ( Mệnh đề If )

 MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính )

    Simple Present  ( Thì hiện tại đơn )

      If + S + V (s/es)         

Simple Future ( Thì tương lai đơn )

     S + will/ won’t + V ( bare infinitive )           

S+ can/must/ may/ might+ V( bare infinitive )

Eg 1    If I have enough money, I will buy a big house.

( Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ).     

Eg 2    If you want to pass the exam, you must study harder.

( Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn ).

Eg 3   If she doesn’t want to be late, She must get up early.

( Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm ).

2. Usage

- Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Eg    If you learn hard, you will pass the exam. Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi.

- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.

Eg  

 If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die

Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cảloài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết.

Chú ý    Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng

II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)

1.Form.

IF CLAUSE (Mệnh đề If )

       MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính )

If +S + V-ed/2 

If + S + were

S + would / could/might + V(infinitive)

S + wouldn’t / couldn’t +V (infinitive)

Eg 1    If I became rich , I would spend all my time  travelling. 

           Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.

2.Usage

- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. ( Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ).

If I were you, I would buy that bike.

Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.

Chú ý   Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.

Eg      If I were you, I would study English hard.

          Nếu tôi là bạn,  tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.

III. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn )

1. Form. (Cấu trúc)

a. Positive (Câu Khẳng định)

     I / We / You / They  + V( nguyên mẫu)  

       He / She / It +              V (s/es)

Eg              I go to school every day.

                   My father often watches TV at 7 p.m

b. Negative (Câu Phủ định)

 I / We / You / They   

 don't (do not)+         V (nguyên mẫu)

 He/ She / It

 doesn't (does not)  + V (nguyên mẫu)  

Eg              I don’t go to school on Sundays.

                   He doesn’t play games on Saturdays.

c. Question (Câu nghi vấn)

 Do   

   I / We / You / They      + V (nguyên mẫu)

 Does     

  He/ She / It            +          V (nguyên mẫu)

Eg              Do you go to school every day ?

          Does he play football every afternoon?

2. Usage (Cách dùng)

- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.

EgHe gets up at 5 o’clock in the morning.

-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Eg We have two children.

-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

EgThe plane takes off at 5.00 tomorrow morning.

+ Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn

-Every day / week / month…..(Hằng ngày / tuần / tháng...)

-Always : luôn luôn

-Usually : thường xuyên

-Often : thường

-Sometimes : thỉnh thoảng

-Seldom : hiếm khi

-Never : không bao giờ

NOTE  (CHÚ Ý)

- Những động từ tận cùng là : o, s , ch , sh, x, z , ta thêm es

Eg          go -> goes

              watch -> watches

              wash -> washes

              fix  -> fixes

 - Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm ( u, e ,o , a, i) ta để nguyên y rồi thêm s

Eg       play -> plays

say -> says

- Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es

Eg study -> studies

               fly     -> flies

IV. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

1. Form (Cấu trúc)

a. Câu khẳng định

 I                            +        am       +             V-ing

 He / She / It          +        is      +             V-ing

We / You / They   +        are    +             V-ing

Eg         I am learning English at the moment.

             He is playing football now.

             We are listening to music at this time      

b. Câu phủ định

 I                            +        am +      not        +             V-ing

 He / She / It          +        is      +     not         +            V-ing

We / You / They   +        are    +     not        +             V-ing

Eg         I am not  learning English at the moment.

             He is not  playing football now.

c. Câu nghi vấn.

   Am                    +        I                     +            V-ing

   Is                       +    He    / She / It      +             V-ing

  Are                    +    You / We / They  +           V-ing

Eg       

Are  you learning English at the moment?    

Is He  playing football now ?

2. Usage. (Cách dùng)

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong hiện tại.

Eg        She is talking to her teacher about that plan.

- Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”.

Eg                       He is always leaving his dirty socks on the floor.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.

Eg                      Her son is getting better.

-Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).

Eg.          I am studying English next summer.

Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.

- Now : bây giờ

- At the moment : ngay bây giờ

- At this time : vào lúc này

- Today : hôm nay

- Be quiet : Hãy yên lặng

- Listen : Nghe này

Xem thêm Đề cương ôn tập Tiếng Anh các lớp chọn lọc, hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học