Tiếng Việt 5 VNEN Bài 2C: Những con số nói gì?
(Trang 24 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Nhận xét về báo cáo thống kê.
a. Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến.
b. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
• Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919.
• Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại.
• Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay.
c. Các số liệu thông kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
d. Các số liệu thông kê nói trên có tác dụng gì?
Trả lời
b. Nhắc lại số liệu thống kê trong bài:
• Từ năm 1075 đến năm 1919 có 185 khoa thi, 2896 tiến sĩ.
• Số khoa thi, tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại là:
o Triều Lý: 6 khoa thi, 11 tiến sĩ.
o Triều Trần: 14 khoa thi, 51 tiến sĩ, 9 trạng nguyên.
o Triều Hồ: 2 khoa thi, 12 tiến sĩ.
o Triều Lê: 104 khoa thi, 1780 tiến sĩ, 27 trạng nguyên.
o Triều Mạc: 21 khoa thi, 484 tiến sĩ, 11 trạng nguyên
o Triều Nguyễn: 38 khoa thi, 558 tiến sĩ.
• Ngày nay còn 82 tấm bia khắc tên 1306 tiến sĩ.
c. Các số liệu thống kê nói trên được trình bày dưới hình thức nêu số liệu.
d. Các số liệu thông kê có tác dụng:
• Giúp người đọc nắm được một hệ thống thông tin rõ ràng, chính xác.
• Bằng chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục, khẳng định dân tộc Việt Nam có truyền thông văn hoá từ lâu đời.
(Trang 25 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2. Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu sau:
Nhóm | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam |
---|---|---|---|
Nhóm 1 | |||
Nhóm 2 | |||
Nhóm 3 | |||
Nhóm 4 | |||
Tổng số học sinh trong lớp |
Trả lời
Ví dụ mẫu:
Nhóm | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam |
---|---|---|---|
Nhóm 1 | 9 | 4 | 5 |
Nhóm 2 | 9 | 5 | 4 |
Nhóm 3 | 10 | 4 | 6 |
Nhóm 4 | 8 | 5 | 3 |
Tổng số học sinh trong lớp | 36 | 18 | 18 |
(Trang 25 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 3. Tìm và viết vào vở những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Trả lời
Những từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên là: mẹ - má - u - bu - bầm - mạ.
(Trang 25 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 4. Chơi trò chơi: Thi xếp nhanh các từ đã cho vào ba nhóm từ đồng nghĩa
(bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mènh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang)
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
Từ ngữ chỉ khoảng không gian rộng | Từ ngữ chỉ về sự vắng vẻ | Từ ngữ chỉ sự phản chiếu của ánh sáng |
... | ... | ... |
Trả lời
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
Từ ngữ chỉ khoảng không gian rộng | Từ ngữ chỉ về sự vắng vẻ | Từ ngữ chỉ sự phản chiếu của ánh sáng |
Bao la, mênh mông, hùng vĩ, bát ngát, to lớn,… | Hiu quạnh, thanh vắng, hiu hắt, vắng teo,… | Lấp lánh, lung linh, huyền ảo, chập chờn,… |
(Trang 26 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Viết một đoạn văn tả cảnh (khoảng 5 câu) trong đó có dùng một số từ đã nêu ở hoạt động 4.
Trả lời
Mặt trời đã lui dần xuống rặng tre. Những tia nắng nhạt dần rồi tắt hẳn. Đàn trâu lững thững đi về. Cánh đồng mênh mông của làng chỉ còn một khoảng không mở, xam xám. Bóng tối trùm lên cảnh vật như một lớp màn mỏng tạo nên sự hiu quạnh, vắng vẻ. Trong nhà điện đã bật sáng lung linh. Trong lùm cây chỉ còn lại từng khoảng ánh sáng nhỏ chập chờn. Tiếng chó sủa gâu gâu khi chưa kịp nhận ra người nhà. Bóng tối huyền ảo làm đôi mắt mèo xanh lét. Tất cả đều như muốn nghỉ ngơi sau một ngày làm việc. Làn gió nhẹ mơn man, đùa nghịch trên cây, gọi chị sao thức dậy.
(Trang 26 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) Tìm những từ đồng nghĩa gọi tên những đồ vật, con vật, cây cối xung quanh em
M. Bóng – banh
Trả lời
Những từ đồng nghĩa gọi tên những đồ vật, con vật, cây cối xung quanh em là:
• Muỗng – thìa
• Quất – tắc
• Dứa - thơm
• Cá quả - cá lóc
• Ngô - bắp
• Bát – chén
• Mẹ - má
• Bố - bu
• Béo – mập
• Nha đam - lô hội
• Bẩn – dơ
• Vào – vô
• Gầy - ốm
• Kiêu – chảnh
• Bút - viết...
• Lợn – heo
• Mũ – nón
• Mướp đắng – khổ qua
• Ô – dù
….
Xem thêm các bài Soạn Tiếng Việt 5 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
- Bài 4A: Hòa bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều