Tiếng Việt 5 VNEN Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
(Trang 168 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Quan sát tranh và nói về công việc của người thầy thuốc
a. Mỗi bức tranh vẽ gì?
b. Em thường được bác sĩ chăm sóc khi nào?
c. Cảm xúc của em khi nhận được sự chăm sóc ấy?
Trả lời:
a. Nội dung của mỗi bức tranh:
• Tranh 1: Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé
• Tranh 2: Bác sĩ đến tận làng bản để thăm hỏi và khám bệnh cho người dân.
• Tranh 3: Bác sĩ khám răng cho em bé
• Tranh 4: Người thầy thuốc phun thuốc trừ muỗi, sâu bọ
b. Em thường được bác sĩ chăm sóc khi em bị ốm, đau bụng, đau răng, sốt,…
c. Khi được bác sĩ chăm sóc em cảm thấy rất vui và biết ơn bởi nhờ có bác sĩ mà em nhanh chóng khỏe lại.
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2-3-4: Đọc, giải nghĩa và luyện đọc bài: "Thầy thuốc như mẹ hiền".
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (1) Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái cùa Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài.
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (2) Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (3) Vì sao có thể nói Lãn ông là người không màng danh lợi?
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (4) Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?
Chọn ý đúng để trả lời:
a. Công danh đã bị trôi di theo nước.
b. Công danh chẳng đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
c. Công danh rồi sẽ mất, lòng nhân nghĩa sẽ còn mãi mãi.
Trả lời:
1. Lãn Ông nghe tin con nhỏ của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm, chữa bệnh cho nó cả một tháng trời Chữa bệnh xong, ông không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.
2. Lãn Ông day dứt, tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra. Người phụ nữ chết không phải do ông nhưng ông tự buộc tội mình "như mắc phải tội giết người" và ông vô cùng ân hận. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm.
3. Lãn Ông là một người không màng danh lợi được thể hiện qua chi tiết: Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.
4. Em hiểu hai câu thơ cuối bài là:
Đáp án: c. Công danh rồi sẽ mất, lòng nhân nghĩa sẽ còn mãi mãi.
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở hai khô thơ đầu bài về ngôi nhà đang xây.
Trả lời
Chiều em đi học
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt !
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rãnh tường chưa trát vữa
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Điều qua những ngày xây dở.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh…
(Trang 170 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2. Thi tìm và viết vào phiếu học tập từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:
a.
Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ |
---|---|---|---|
Rẻ | Rẻ quạt | rây | Rây bột |
Dẻ | Hạt rẻ | dây | Chăng dây |
Giẻ | Giẻ lau | giây | Giây phút |
b.
Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ |
---|---|---|---|---|---|
vàng | Sao vàng | vào | Ra vào | Vỗ | Vỗ về |
dàng | Dịu dàng | dào | Dồi dào | Dỗ | Dỗ dành |
c.
Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ |
---|---|---|---|
chiêm | Lúa chiêm | liêm | Liêm khiết |
chim | Chim sẻ | lim | Gỗ lim |
Diếp | Diếp cá | Kiếp | Kiếp người |
díp | Díp mắt | kíp | Kíp nổ |
Trả lời
a.
Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ |
---|---|---|---|
Rẻ | Rẻ quạt, rẻ rúm, giá rẻ | rây | Rây bột, mưu lây rây |
Dẻ | Hạt dẻ, mảnh dẻ | dây | Chăng dây, nhảy dây, dây thừng |
Giẻ | Giẻ lau, giẻ rách | giây | Giây phút, giây bẩn |
b.
Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ |
---|---|---|---|---|---|
vàng | Sao vàng, thỏi vàng, vàng bạc, vội vàng | vào | Ra vào, vào việc, vào làm, vào Nam | Vỗ | Vỗ về, vỗ ngực, sóng vỗ |
dàng | Dịu dàng, dềnh dàng | dào | Dồi dào, dạt dào | Dỗ | Dỗ dành, dụ dỗ, dạy dỗ |
c.
Tiếng | Từ ngữ | Tiếng | Từ ngữ |
---|---|---|---|
chiêm | Lúa chiêm, đồng chiêm, chiêm nghiệm, chiêm bao | liêm | Liêm khiết, liêm chính, liêm sỉ |
chim | Chim sẻ, chim chào mào, chim chóc, lồng chim | lim | Gỗ lim, xà lim, lim dim |
Diếp | Diếp cá, rau diếp | Kiếp | Kiếp người, kiếp nạn |
díp | Díp mắt, díp xe | kíp | Kíp nổ, ca kíp, kíp người |
(Trang 171 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 3. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau, biết rằng chỗ trông (1) chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi, chỗ trống (2) chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d
Thầy quên mặt nhà con (1).....hay sao?
Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:
- Cậu hãy (2).... ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) .... lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!
Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần,(1).... lại họa chính mình ngồi cạnh.(2)... xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.
Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:
- Anh(2) ... hình chị nào treo đó?
Anh tả trả lời:
- Chết thật, thầy quên mặt nhà con (1)....hay sao?
Ông bố vợ nói tiếp:
- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà tướng mạo kì (2) ....vậy?
Trả lời
Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao?
Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:
- Cậu hãy vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!
Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, rồi lại họa chính mình ngồi cạnh. Vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.
Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:
- Anh vẽ hình chị nào treo đó?
Anh tả trả lời:
- Chết thật, thầy quên mặt nhà con rồi hay sao?
Ông bố vợ nói tiếp:
- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà tướng mạo kì dị vậy?
(Trang 172 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phiếu học tập:
Từ ngữ | đồng nghĩa | trái nghĩa |
---|---|---|
nhân hậu | ..... | ..... |
trung thực | ..... | ..... |
dũng cảm | ..... | ..... |
cần cù | ..... | ..... |
Trả lời:
Từ ngữ | đồng nghĩa | trái nghĩa |
---|---|---|
nhân hậu | Phúc hậu, hiền hậu | Nhẫn tâm, tàn bạo, độc ác |
trung thực | Chân thật, thật thà | Gian dối, dối trá, lừa lọc |
dũng cảm | Gan dạ, anh dũng, hiên ngang | Nhút nhát, hèn nhát, run sợ, e sợ |
cần cù | Chăm chỉ, chăm làm, siêng năng, chịu khó, cần mẫn | Lường biếng, ham chơi, lười nhác |
(Trang 172 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ để thể hiện tích cách nhân vật.
a. Đọc bài văn “Cô Chấm” (SGK trang 172).
b. Cô Chấm trong bài là người có tính cách như thế nào?
c. Ghi những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét của em vào phiếu bài tập theo mẫu:
Tính cách | Chi tiết, từ ngữ minh họa |
---|---|
M. trung thực, thẳng thắn | đôi mắt dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế |
....... | ....... |
Trả lời:
Tính cách | Chi tiết, từ ngữ minh họa |
---|---|
M: (đoạn 1) Trung thực, thẳng thắn | đôi mắt dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế, dám nói thẳng khi bình điểm, trong bụng không có gì độc địa. |
Chăm chỉ, cần cù | lao động để sống, hay làm, không làm thì tay chân bứt rứt, ra đồng từ sớm mồng hai Tết. |
Giản dị, chân chất | không đua đòi may mặc, mùa nào cũng mặc áo cánh nâu, mộc mạc như hòn đất |
Giàu tình cảm, dễ xúc động | hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt buổi trong phim có cảnh ngộ đáng thương, nằm mơ, khóc mất bao nhiêu nước mắt |
(Trang 173 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) Tìm hiểu những tấm gương người thầy thuốc tận tâm với người bệnh
Trả lời
1.Bác sĩ Nguyễn Quang Bộ - Giám đốc bệnh viện Đa khoa Đakrông- người đã có hơn 30 năm công tác trong nghề y tại huyện miền núi nghèo Đakrông của vùng đất lửa Quảng Trị, bằng sự tận tâm và năng lực, ông cùng các đồng nghiệp đã mang đến “cơ hội” sống cho rất nhiều bệnh nhân.
2. Thiên tài y học Tôn Thất Tùng, ông từng thực hiện ca mổ tim hở với máy tim phổi thành công đầu tiên ở Việt Nam. Đó là năm 1965. Bác Hồ đã đích thân đến bệnh viện chúc mừng. GS. John Gibbon - người đầu tiên nghiên cứu thành công máy tim phổi vào năm 1953 tại BV Massachusetts cũng đã viết thư chúc mừng trong sự ngạc nhiên và khâm phục.
Xem thêm các bài Soạn Tiếng Việt 5 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 16B: Thầy cúng đi bệnh viên
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều