Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ ngắn nhất năm 2021

Câu 1 (trang 192 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):

Nguồn gốc và lịch sử phát triển Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

a.Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc:

- Họ: ngôn ngữ Nam Á

- Dòng: Môn – Khmer.

- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.

- Loại hình: Ngôn ngữ đơn lập.

b. Các thời kì lịch sử phát triển

- Trước thế kỉ X: kho từ vựng phong phú, với những từ ngữ cơ bản gốc Nam Á và một số thuộc gốc Thái hay gốc Mã Lai.

- Thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX: ông cha ta sáng tạo ra chữ Nôm, thơ văn bằng chữ Nôm ra đời.

- Từ thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945: chữ quốc ngữ ra đời thông qua việc tiếp xúc với tiếng Pháp, nhiều từ gốc Âu đưa vào nước ta góp phần làm cho tiếng Việt đáp ứng kịp với nhu cầu diễn đạt những tri thức mới.

- Từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay: tiếng Việt được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

a, Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là Tiếng.

b, Từ không biến đổi hình thái.

c, Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.

Câu 2 (trang 193 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):

 

PCNN sinh hoạt PCNN nghệ thuật PCNN báo chí PCNN chính luận PCNN khoa học PCNN hành chính

Thể loại văn bản tiêu biểu

-Dạng nói (độc thoại, đối thoại)

-Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ.

-Dạng lời nói tái hiện (trong tác phẩm văn học)

-Thơ ca, hò vè,…

-truyện, tiểu thuyết, kí,…

-Kịch bản,…

- Thể loại chính: Bản tin, Phóng sự, Tiểu phẩm.

- Ngoài ra: thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, bình luận thời sự,…

-Cương lĩnh

- Tuyên bố.

-Tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu.

-Các bài bình luận, xã luận.

-Các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị,…

- Các loại văn bản khoa học chuyên sâu: chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học,…

- Các văn bản dùng để giảng dạy các môn khoa học: giáo trình, giáo khoa, thiết kế bài dạy,…

- Các văn bản phổ biến khoa học: sách phổ biến khoa học kĩ thuật, các bài báo, phê bình, điểm sách,…

-Nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lệnh, nghị quyết,…

-Giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,…

-Đơn, bản khai, báo cáo, biên bản,…

Câu 3 (trang 193 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):

 

PCNG sinh hoạt PCNG nghệ thuật PCNG báo chí PCNG chính luận PCNG khoa học PCNG hành chính

Đặc trưng cơ bản

- Tính cụ thể

-Tính cảm xúc.

- Tính cá thể

-Tính hình tượng.

-Tính truyền cảm.

-Tính cá thể hóa.

-Tính thông tin thời sự.

-Tính ngắn gọn.

-Tính sinh động, hấp dẫn.

- Tính công khai về quan điểm chính trị.

- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận.

- Tính truyền cảm, thuyết phục.

-Tính trừu tượng, khái quát.

-Tính lí trí, lôgíc.

-Tính phi cá thể.

-Tính khuôn mẫu.

-Tính minh xác.

-Tính công vụ.

Câu 4 (trang 193 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):

Hai phần văn bản đều có chung đề tài (trăng) nhưng được viết với hai phong cách ngôn ngữ khác nhau:

   + Phần văn bản (a) được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, lôgíc, tính phi cá thể.

   + Phần văn bản (b) được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.

Câu 5 (trang 194 - 195 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):

a) Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.

b) Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:

+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gậưp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,…

+ Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ… căn cứ… xét đề nghị… quyết định I… II… III… IV… V… VI…

+ Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phần:

   - Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh năm, tên quyết định.

   - Phần chính: nội dung quyết định.

   - Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).

c) Tin ngắn:

Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,… còn quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.

Xem thêm các bài soạn Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ hay, ngắn khác:

B. Kiến thức cơ bản

1.Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

- Lời ăn tiếng nói hằng ngày để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng nhu cầu cuộc sống.

- Có 2 dạng tồn tại: dạng nói và dạng viết.

- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: tính cụ thể, tính hàm súc, tính cá thể

2.  Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:

- Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.

- Đặc trưng: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể.

3.  Phong cách ngôn ngữ chính luận:

- Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận, trong lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự.

- Đặc trưng: tính công khai, tính chặt chẽ, tính truyền cảm, thuyết phục.

4.  Phong cách ngôn ngữ khoa học

- Dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là các văn bản khoa học.

- Đặc trưng: tính khái quát, trừu tượng, tính lí trí, logic, tính khách quan, phi cá thể.

5.  Phong cách ngôn ngữ báo chí

- Được dùng trong các thể loại tiêu biểu: bản tin, phóng sự, tiểu phẩm…

- Đặc trưng: tính thời sự, tính ngắn gọn, tính sinh động, hấp dẫn.

6. Phong cách ngôn ngữ hành chính

- Được dùng để giao tiếp giữa nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan nhà nước, giữa nước này với nước khoác trên cơ sở pháp lí.

- Đặc trưng: tính khuôn mẫu, tính minh xác, tính công vụ.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 12 ngắn nhất năm 2021 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học