Soạn bài Ôn tập phần làm văn ngắn nhất năm 2021

Câu 1 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Đặc điểm các kiểu văn bản

    + Tự sự : kể, trình bày sự việc, câu chuyện một cách có trình tự, ...

    + Thuyết minh : Giới thiệu đối tượng để thuyết phục người nghe.

    + Nghị luận : Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phân tích, chứng minh, bình luận, ... một vấn đề thuộc văn học hay đời sống.

- Cần kết hợp các loại văn bản này vì chúng có quan hệ hữu cơ trong thực tế, và tăng chất lượng cho bài viết

Câu 2 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Sự việc và chi tiết tiêu biểu là những sự việc, chi tiết nổi bật, biểu thị tập trung nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm tự sự.

- Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu : quan sát, suy ngẫm, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, ... nhằm phát hiện ra những sự việc, chi tiết có ý nghĩa nhất, giúp cho việc bộc lộ chủ đề, xây dựng tính cách nhân vật được rõ nét nhất.

Câu 3 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Dàn ý gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài như bài văn tự sự thông thường.

- Trong thân bài, cần bố trí các đoạn để có thể miêu tả và biểu cảm đối với nhân vật, hoàn cảnh.

- Trong phần kết cũng thường có những đoạn biểu cảm.

- Nên nhớ mục đích chính củ miêu tả và biểu cảm ở đây là góp phần làm sáng rõ, tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện, tránh lan man

Câu 4 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Các phương pháp thuyết minh thường được sử dụng trong bài văn thuyết minh : Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích…

Câu 5 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Yêu cầu về tính chuẩn xác

    +Tìm hiểu thấu đáo về đối tượng trước khi viết.

    + Thu thập đầy đủ tài liệu, các số liệu có giá trị.

    + cập nhật những thông tin mới và những thay đổi thường có

- Yêu cầu về tính hấp dẫn

    + Đưa ra những chi tiết cụ thể sinh động, những con số chính xác

    + So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người đọc người nghe.

    + sử dụng các kiểu câu làm cho bài văn thuyết minh biến hoá linh hoạ.

    + nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng cần thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt

Câu 6 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Cách lập dàn ý cho bài văn thuyết minh :

    + có đủ tri thức cần thiết cho bài thuyết minh

    + sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí.

- Cách viết đoạn mở đầu :

    + nêu đề tài bài viết, mục đích thuyết minh

    + nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của đối tượng thuyết minh

- Cách viết phần thân bài :

    + Đoạn văn cung cấp tri thức: những thông tin chính xác, cập nhật, lựa chọn, phục vụ cho mục đích thuyết minh.

    + Đoạn văn lập luận : dùng lí lẽ, dẫn chứng để phân tích thông tin.

- Cách viết phần kết bài : lưu lại những ấn tượng ở người nghe (người đọc).

Câu 7 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Cấu tạo của một lập luận gồm luận điểm, luận cứ, luận chứng.

    + Luận điểm là vấn đề được đưa ra để bàn bạc

    + Luận cứ là những cơ sở làm chỗ dựa về mặt lí luận và thực tiễn

    + Luận chứng là những ví dụ thực tế nhằm chứng minh cho luận điểm, luận cứ.

- Các thao tác nghị luận gồm: phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp và so sánh

- Cách lập àn ý cho bài văn nghị luận :

    + Nhận thức đúng về bài nghị luận (kiểu bài, vấn đề nghị luận, phạm vi tài liệu).

    + Tìm ý cho bài văn: tìm ra các luận điểm, luận cứ, từ khái quát đến cụ thể, chi tiết.

    + Lập dàn ý: lựa chọn, sắp xếp, triển khai các luận điểm, luận cứ sao cho hợp lí.

Câu 8 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Văn bản tự sự:

    + Yêu cầu : kể hoặc viết lại ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính

    + Cách thức:

   • đọc kĩ văn bản, nắm được kết cấu, nhân vật, mâu thuẫn, xung đột, ...

   • kể lại các chi tiết chính dựa theo kết cấu, bố cục.

- Văn bản thuyết minh :

    + Yêu cầu : tóm tắt phải rõ ràng, chính xác, sát với nội dung gốc.

    + Cách thức :

   • xác định mục đích yêu cầu tóm tắt;

   • đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng thuyết minh;

   • tìm bố cục văn bản, tóm lược các ý để tóm tắt.

Câu 9 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

Kế hoạch cá nhân Quảng cáo
Đặc điểm - Nội dung : bản dự kiến những công việc sắp tới của cá nhân. - Hình thức : trình bày khoa học, cụ thể về thời gan, mục tiêu cần đạt... - Nội dung : những thông tin về sản phẩm hoặc về loại dịch vụ. - Hình thức : súc tích, hấp dẫn và kích thích tâm lí khách hàng.
Cách viết - Tiêu đề - Phần đầu : họ tên, địa chỉ. - Phần hai : nội dung công việc, thời gian, địa điểm và dự kiến kết quả. - Nội dung thông tin độc đáo, hấp dẫn, ấn tượng, thể hiện tính ưu việt của sản phẩm hay dịch vụ. - Hình thức : quy nạp hay so sánh; từ ngữ khẳng định tuyệt đối.

Câu 10 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Cách thức trình bày một vấn đề

    + Trước khi trình bày cần tìm hiểu, suy nghĩ, nghiền ngẫm để hiểu đối tượng, chuẩn bị đề tài, đề cương cho bài nói.

    + Khi trình bày tuân thủ trình tự sau: khởi đầu, diễn biến (lần lượt trình bày các nội dung), kết thúc (nói lời cảm ơn người nghe).

    + Chú ý đến ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ...

II. Luyện tập

Câu 1 (trang 150 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

- Học sinh xem lại các bài tập về lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn trong văn tự sự (bài Lập dàn ý bài văn tự sự - tuần 4; Luyện tập viết đoạn văn tự sự - tuần 10).

- Học sinh xem lại các bài tập về lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn trong văn thuyết minh (Lập dàn ý bài văn thuyết minh - tuần 18; Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh - tuần 24).

Câu 2 học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10, tập 1)

- Khái niệm văn học dân gian

- Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian

- Các thể loại của văn học dân gian

- Những giá trị cơ bản của văn học dân gian:

    + Kho tri thức bách khoa của nhân dân các dân tộc

    + Giáo dục đạo lí làm người.

    + Văn học dân gian mang đậm đà bản sắc dân tộc.

⇒ Bài : Truyện Kiều (Phần một: Tác giả)

- Cuộc đời

    + Cuộc đời nhiều thăng trầm trong một thời đại đầy biến động.

    + Làm quan cho nhà Nguyễn (1802), từng đi sứ Trung Quốc...

- Sự nghiệp

    + Các sáng tác chính : Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục (Chữ Hán), Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh (Chữ Nôm), ...

    + Giá trị tư tưởng:

   • Giá trị hiện thực (Tố cáo bọn quan lại và thế lực ghê gớm của đồng tiền ...).

   • Giá trị nhân đạo (xót thương, cảm thông cho thân phận con người; ngợi ca vẻ đẹp con người, trân trọng khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, tình yêu, công lí, ..).

    + Giá trị nghệ thuật :

   • thơ chữ Hán giản dị mà tinh luyện, tài hoa

   • thơ Nôm đạt tới đỉnh cao rực rỡ

   • đóng góp lớn cho sự phát triển tiếng Việt.

- Đánh giá chung về thiên tài Nguyễn Du : một đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới

⇒ Bài: Văn bản văn học

- Khi nào một văn bản được coi là văn bản văn học?

    + Phản ánh và khám phá cuộc sống, bồi dưỡng tư tưởng và tâm hồn, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.

    + Ngôn từ trong văn bản có nhiều tìm tòi, sáng tạo, có hình tượng mang hàm nghĩa sâu sắc, phong phú.

    + Thuộc một thể loại nhất định với những quy ước thẩm mĩ riêng...

- Cấu trúc của văn bản văn học:

    + tầng ngôn từ

    + tầng hình tượng

    + tầng hàm nghĩa

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 10 ngắn nhất năm 2021 hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học