Quan sát Hình 5.6, hãy Mô tả cơ chế phát sinh đột biến lệch bội trong giảm phân
Câu hỏi 7 trang 37 Sinh học 12: Quan sát Hình 5.6, hãy:
a) Mô tả cơ chế phát sinh đột biến lệch bội trong giảm phân và xác định những loại giao tử được hình thành.
b) Cho biết sự kết hợp giữa các loại giao tử đột biến với nhau hoặc với giao tử bình thường sẽ tạo ra những thể lệch bội nào.
Lời giải:
a)
- Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội trong giảm phân: Trong giảm phân, do sự rối loạn phân bào dẫn tới một hay một vài cặp NST không phân li ở giảm phân I hoặc giảm phân II tạo ra giao tử thừa hoặc thiếu một hoặc một vài NST (giao tử không bình thường). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.
- Xác định những loại giao tử được hình thành trong Hình 5.6:
+ Trong giảm phân I: Một nhiễm sắc thể kép không phân li hình thành một tế bào con chứa ba nhiễm sắc thể kép và một giao tử chứa một nhiễm sắc thể kép. Các nhiễm sắc thể phân li bình thường trong giảm phân II hình thành các giao tử lệch bội (n + 1) và (n – 1).
+ Trong giảm phân II: Một trong hai tế bào con được hình thành trong giảm phân I bị rối loạn phân li trong giảm phân II tạo các giao tử lệch bội (n + 1) và (n – 1), tế bào con còn lại phân li bình thường tạo ra các giao tử (n).
b) Sự kết hợp giữa các loại giao tử đột biến với nhau hoặc với giao tử bình thường sẽ tạo ra một số thể lệch bội sau:
- (n + 1) × n → 2n + 1 (thể ba nhiễm).
- (n – 1) × n → 2n – 1 (thể một nhiễm).
- (n + 1) × (n + 1) → 2n + 2 (thể bốn nhiễm) hoặc 2n + 1 + 1 (thể ba nhiễm kép).
- (n – 1) × (n – 1) → 2n – 2 (thể không nhiễm) hoặc 2n – 1 – 1 (thể một nhiễm kép).
- (n – 1) × (n + 1) → 2n (thể lưỡng bội) hoặc 2n – 1 + 1.
Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể hay khác:
Luyện tập trang 39 Sinh học 12: Phân biệt đột biến lệch bội và đột biến đa bội ....
Câu hỏi 13 trang 41 Sinh học 12: Cho ví dụ về mối quan hệ giữa di truyền và biến dị ở người ....
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Sinh 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Sinh 12 Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST