Quan sát hình 4.2, phân biệt các dạng đột biến gene

Câu hỏi 1 trang 23 Sinh học 12: Quan sát hình 4.2, phân biệt các dạng đột biến gene.

Quan sát hình 4.2, phân biệt các dạng đột biến gene

Lời giải:

Phân biệt các dạng đột biến gene:

- Dạng đột biến mất một cặp nucleotide: Đột biến làm cho gene bị mất 1 cặp nucleotide.

- Dạng đột biến thêm một cặp nucleotide: Đột biến làm cho gene bị thêm 1 cặp nucleotide.

- Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide: Đột biến làm cho một cặp nucleotide trong gene được thay thế bằng một cặp nucleotide khác.

Tiêu chí

phân biệt

Thay thế

1 cặp nucleotide

Mất

1 cặp nucleotide

Thêm

1 cặp nucleotide

Số lượng nucleotide

Không thay đổi

Giảm 1 cặp nucleotide

Tăng 1 cặp nucleotide

Chiều dài gene

Không thay đổi

Giảm 3,4 Å

Tăng 3,4 Å

Trình tự nucleotide trên gene

Thay đổi ở 1 vị trí xảy ra đột biến

Thay đổi từ vị trí xảy ra đột biến trở đi

Thay đổi từ vị trí xảy ra đột biến trở đi

Số liên kết hydrogene

- Tăng lên 1 nếu thay thế A-T bằng G-C.

- Giảm xuống 1 nếu thay thế G-C bằng A-T.

- Không thay đổi nếu thay thế A-T bằng T-A hoặc G-C bằng C-G.

Giảm xuống 2 (mất cặp A-T) hoặc 3 (mất cặp G->C).

Tăng lên 2 (thêm cặp A-T) hoặc 3 (thêm cặp G – C).

Sự ảnh hưởng lên protein

Tùy thuộc vào hướng đột biến thay thế:

- Đột biến đồng nghĩa: mã di truyền không thay đổi, không ảnh hưởng đến phân tử protein nó điều khiển tổng hợp.

- Đột biến sai nghĩa: làm thay đổi 1 amino acid ở vị trí đột biến.

- Đột biến vô nghĩa: làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc trên gene → làm phân tử protein ngắn lại, thậm chí không được tổng hợp.

- Cấu trúc của protein bị thay đổi bắt đầu từ vị trí đột biến do thay đổi khung đọc mã di truyền.

- Cấu trúc của protein bị thay đổi bắt đầu từ vị trí đột biến do thay đổi khung đọc mã di truyền.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 4: Đột biến gene hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác