Cho mạch điện (Hình 4.8). NTC là điện trở nhiệt ngược
Câu 4.28 trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.8). NTC là điện trở nhiệt ngược. . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A.
Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A.
a) Tính hiệu điện thế U.
b) Tính điện trở của điện trở nhiệt.
c) Khi tăng nhiệt độ của điện trở nhiệt, số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?
Lời giải:
a) Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A. Suy ra (1)
Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A. Suy ra
(2)
Từ (1) và (2) thì U = 2,4 V
b) RNTC = 3,6 Ω
c) Điện trở của điện trở nhiệt giảm nên điện trở toàn mạch giảm và số chỉ của ampe kế tăng.
Lời giải SBT Vật Lí 11 Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện hay khác:
Câu 4.13 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11: Một dây đồng có 8,5.1028 electron tự do trong một mét khối ....
Câu 4.14 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11: Tốc độ dịch chuyển có hướng của các eclectron dẫn trong một dây kim loại là 6,5.10-4 m/s ....
Câu 4.15 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong một dây dẫn điện bằng đồng có cường độ dòng điện 10,0 A ....
Câu 4.16 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11: Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là ....
Câu 4.17 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11: Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0Ω thì lượng điện tích ....
Câu 4.18 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11: Ở Hình 4.3, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng? ....
Câu 4.19 trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11: Một dây dẫn kim loại có điện trở R được cắt thành ba đoạn bằng nhau rồi tết lại ....
Câu 4.20 trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.4), các điện trở R đều bằng nhau. Điện trở tương đương giữa M và N là ....
Câu 4.21 trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11: Cường độ dòng điện đi qua một vật dẫn là 6,3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn là 12 V ....
Câu 4.22 trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11: Đồ thị I – U của một vật dẫn được biểu diễn ở Hình 4.5 ....
Câu 4.23 trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.6). Hiệu điện thế U = 12V, điện trở các dây nối không đáng kể ....
Câu 4.24 trang 48 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu LED là 2,0 V thì cường độ dòng điện đi qua nó là 20 mA ....
Câu 4.25 trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11: Bảng sau đây là các giá trị của cường độ dòng điện I qua một điện trở tương ứng với các hiệu điện thế ....
Câu 4.26 trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.7). Khi biến trở R2 thay đổi giá trị từ 0 V đến 40 ....
Câu 4.27 trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu của một vật dẫn là 2,00 V, cường độ dòng điện qua nó là 10,0 mA ....
Câu 4.29 trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11: Nối điện trở R với hai cực của một pin để có dòng điện chạy qua R ....
Câu 4.30 trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11: Ở Hình 4.9, các vôn kế V1, V2, V3 có điện trở lần lượt là R, 1,5R và 3R ....
Câu 4.31 trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11: Một bóng đèn điện được thiết kế để sáng đúng công suất định mức P0 ....
Câu 4.32 trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai vật dẫn được nối với cùng một hiệu điện thế. Vật A có điện trở gấp đôi điện trở vật B ....
Câu 4.33 trang 50 Sách bài tập Vật Lí 11: Mạch điện (Hình 4.10) có mạch ngoài là biến trở R. Đóng khoá K ....
Câu 4.34 trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11: Một ampe kế và một vôn kế được mắc nối tiếp với một pin ....
Câu 4.35 trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11: Một acquy được dùng để cấp điện cho bóng đèn pin và đèn đang sáng ....
Câu 4.36 trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.11). Khi ngắt công tắc, vôn kế chỉ 13 V, khi đóng công tắc vôn kế chỉ 12 V ....
Câu 4.37 trang 51 Sách bài tập Vật Lí 11: Ba pin giống hệt nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5 V, được mắc nối tiếp với bóng đèn có điện trở 15Ω ....
Câu 4.38 trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11: Một pin có suất điện động là 1,5 V và điện trở trong là 0,50Ω. ....
Câu 4.39 trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11: Một nguồn 9,00 V cung cấp dòng điện 1,34 A cho bóng đèn pin trong 2 phút. Tính ....
Câu 4.40 trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11: Một thiết bị làm nóng trong phòng thí nghiệm có điện trở 5,0 Ω ....
Câu 4.41 trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11: Một bóng đèn pin đang sáng với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 2,2 V ....
Câu 4.42 trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11: Một bóng đèn pin đang sáng với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3,0 V ....
Câu 4.43 trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11: Người ta dùng số ampe-giờ (Ah) để biểu diễn năng lượng lưu trữ của pin hoặc acquy ....
Câu 4.44 trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Xét mạch điện ở Hình 4.12 và giả sử nguồn điện không có điện trở trong ....
Câu 4.45 trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Một bộ pin có suất điện động 12,0 V và điện trở trong r = 0,05Ω ....
Câu 4.46 trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Một acquy có suất điện động 15,0 V. Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy là 11,6 V ....
Câu 4.47 trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11: Đèn pin ở Hình 2.2, trang 92 sách Vật Lí 11 dùng hai pin mắc nối tiếp nhau ....
Câu 4.48 trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11: Một acquy ô tô có suất điện động 12,6 V và điện trở trong 0,080 Ω ....
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác