Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là

Bài 6.3 trang 5 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là:

a) Mét: 15 cm; 40 mm;

b) Mét vuông: 15 cm2; 35 dm2.

Lời giải:

a) Các đơn vị đo độ dài sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Mỗi đơn vị đo độ dài đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 m = 100 cm,  1 m = 1 000 mm.

Khi đổi từ cm sang m, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ mm sang m, ta chia số đó cho 1 000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số tối giản với đơn vị mét là:

Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là

Vậy phân số để viết 15 cm; 40 mm theo mét lần lượt là Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là

b) Các đơn vị đo diện tích sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2. Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 m = 10 000 cm2,  1 m = 100 dm2.

Khi đổi từ cm2 sang m2, ta chia số đó cho 10 000 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ mm2 sang m2, ta chia số đó cho 1 000 000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số tối giản với đơn vị mét vuông là:

Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là

Vậy phân số để viết 15 cm2; 35 dm2 theo mét vuông lần lượt là Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác