Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele
Câu 7.14 trang 36 sách bài tập Sinh học 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đen : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt nâu đỏ.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tương quan trội lặn màu mắt: màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ, trắng; màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.
b) Ở loài này, kiểu hình mắt đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
c) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
d) F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
e) Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai; e) Đúng.
a) Đúng.
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đen : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt nâu đỏ → Màu mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn, màu mắt nâu đỏ là kiểu hình khác bố mẹ → Màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ : 1 cá thể mắt trắng → Màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.
→ Tương quan trội lặn màu mắt: màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ, trắng; màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.
→ Quy ước gene: A1 – màu mắt nâu > A2 – màu mắt đen > A3 – màu mắt nâu đỏ > A4 – màu mắt trắng.
b) Sai. Vì màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng → Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất (4 kiểu gene) so với kiểu hình mắt đen (3 kiểu gene), mắt nâu đỏ (2 kiểu gene), mắt trắng (1 kiểu gene).
c) Đúng.
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu → Cá thể đực mắt nâu có kiểu gene đồng hợp A1A1.
- Các cá thể cái có kiểu hình khác sẽ có 6 kiểu gene (mắt đen (3 kiểu gene), mắt nâu đỏ (2 kiểu gene), mắt trắng (1 kiểu gene)).
→ Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 1 × 6 = 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
d) Sai.
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen (A2-) × cá thể cái mắt nâu (A1-) tạo F1 có 4 tổ hợp kiểu hình → P đều dị hợp 1 cặp gene.
- Mà đời con xuất hiện cá thể mắt nâu đỏ (A3-) → Kiểu gene của P phải cho giao tử A3, A4.
- Vậy kiểu gene của P trong phép lai 1 là: A2A3 × A1A4 hoặc A2A4 × A1A3.
→ F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
e) Đúng.
- Cá thể đực mắt đen ở P của phép lai 1 có kiểu gene là: A2A3 hoặc A2A4.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ : 1 cá thể mắt trắng → Kiểu gene của P trong phép lai 2 là: A3A4 × A3A4.
→ Cá thể đực mắt đen ở P của phép lai 1 × cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2 có thể có 2 trường hợp:
TH1: A2A3 × A3A4 → 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A3 : 1A3A4 (1 mắt đen : 1 mắt nâu đỏ).
TH2: A2A4 × A3A4 → 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 (2 mắt đen : 1 mắt nâu đỏ : 1 mắt trắng).
→ Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Lời giải SBT Sinh 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel hay khác:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
SBT Sinh học 12 Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính
SBT Sinh học 12 Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường
SBT Sinh học 12 Bài 11: Thực hành: Thí nghiệm về thường biển ở cây trồng
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST