Hình 21.4 mô tả kiểu phân bố cá thể của hai quần thể A và B thuộc hai loài động vật giả định
Câu 21.13 trang 121 sách bài tập Sinh học 12: Hình 21.4 mô tả kiểu phân bố cá thể của hai quần thể A và B thuộc hai loài động vật giả định ở hai vùng có diện tích bằng nhau. Cho rằng các khu vực còn lại của hai quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và các dấu chấm (•) và (o) trong hình minh họa cho các cá thể có giới tính khác nhau. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hai quần thể này?
a) Các cá thể trong quần thể A có thể sinh sản vô tính theo hình thức trinh sinh, các cá thể trong quần thể B có hình thức sinh sản hữu tính.
b) Khi dịch bệnh phát sinh, tác nhân gây bệnh có khả năng lây lan trong quần thể A nhanh hơn so với quần thể B.
c) Kiểu phân bố của quần thể B giúp tận dụng được tối đa nguồn sống của môi trường, còn kiểu phân bố của quần thể A giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
d) Dựa vào hình có thể xác định được một số đặc trưng của quần thể như kích thước quần thể, mật độ cá thể, tỉ lệ giới tính, kiểu phân bố và nhóm tuổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: a - Đ, b - S, c - S, d - S.
a) Đúng. Quần thể A không có sự khác nhau về giới tính giữa các cá thể, quần thể B có các cá thể khác nhau về giới tính → Các cá thể trong quần thể A có thể sinh sản vô tính theo hình thức trinh sinh, các cá thể trong quần thể B có hình thức sinh sản hữu tính.
b) Sai. Các cá thể ở quần thể A phân bố theo nhóm (mỗi nhóm có một khoảng cách nhất định so với nhóm còn lại), các cá thể ở quần thể B phân bố ngẫu nhiên (khoảng cách giữa các cá thể không quá lớn) → Khi dịch bệnh phát sinh, tác nhân gây bệnh có khả năng lây lan trong quần thể A chậm hơn so với quần thể B.
c) Sai. Kiểu phân bố của quần thể B là phân bố ngẫu nhiên, giúp tận dụng được tối đa nguồn sống của môi trường; còn kiểu phân bố của quần thể A là phân bố theo nhóm giúp tăng hiệu quả hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể nhằm chống lại các điều kiện bất lợi.
d) Sai. Dựa vào hình có thể xác định được một số đặc trưng của quần thể như kích thước quần thể, mật độ cá thể, tỉ lệ giới tính, kiểu phân bố, nhưng không xác định được nhóm tuổi.
Lời giải SBT Sinh 12 Bài 21: Quần thể sinh vật hay khác:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST