Một quần thể động vật giao phối, màu sắc đốm cánh do một gene gồm năm allele

Câu 13.20 trang 73 sách bài tập Sinh học 12: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc đốm cánh do một gene gồm năm allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đốm đen trội hoàn toàn so với allele A2, A3, A4, A5; allele A2 quy định cánh đốm xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4, A5; allele A3 quy định cánh đốm tím trội hoàn toàn so với allele A4, A5; allele A4 quy định cánh đốm vàng trội hoàn toàn so với allele A5 quy định cánh đốm trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đốm đen, 13% con cánh đốm xám, 20% con cánh đốm tím, 12% con cánh đốm vàng, 4% con cánh đốm trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

a) Tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5.

b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể.

c) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

d) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Gọi tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là p, q, k, h, n.

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4 % con cánh đốm trắng → nA5 = 0,04 = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm vàng là 12 % → h2 A4A4 + 2hn A4A5 = 0,12 → h = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm tím là 20 % → k2 A3A3 + 2kh A3A4 + 2kn A3A5 = 0,2 → k = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm xám là 13 % → q2 A2A2 + 2qk A2A3 + 2qh A2A4 + 2qn A2A5 = 0,13 → q = 0,1

→ p = 1 – 0,2 – 0,2 – 0,2 – 0,1 = 0,3.

Vậy tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể:

- Trắng: 0,04 A5A5.

- Vàng: A4A4 = h2 = 0,22 = 0,04; A4A5 = 2hn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Tím: A3A3 = k2 = 0,22 = 0,04; A3A4 = 2kh = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08; A3A5 = 2kn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Xám: A2A2 = q2 = 0,12 = 0,01; A2A3 = 2qk = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A4 = 2qh = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A5 = 2qn = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04.

- Đen: A1A1 = p2 = 0,12 = 0,01; A1A2 = 2pq = 2 × 0,3 × 0,1 = 0,06; A1A3 = 2pk = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A4 = 2ph = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A5 = 2pn = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.

c) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm đen thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = 0,1 × 0,7/0,49 = 1/7 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/7 × 1/7 = 1/49.

d) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm xám thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = (0,1 × 0,3)/(1 - 0,13) = 1/29 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/29 × 1/29 = 1/841.

Lời giải SBT Sinh 12 Bài 13: Di truyền quần thể hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác