Giải thích ý nghĩa và đặt câu với các từ Hán Việt sau: cư sĩ, trung thuần
Câu 5 trang 6 SBT Ngữ văn lớp 10 Tập 1: Giải thích ý nghĩa và đặt câu với các từ Hán Việt sau: cư sĩ, trung thuần, lẫm liệt, khoan dung, chí công.
Trả lời:
Từ |
nghĩa |
Đặt câu |
Cư sĩ |
Người trí thức thời phong kiến đi ở ẩn hoặc người theo đạo Phật tu tại gia |
Nhà thơ Bạch Cư Dị là một cư sĩ đời Đường |
Trung thuần |
Ngay thẳng, trong sạch, hết lòng vì bổn phận |
Viên quan ấy một đời trung thuần nên nhân dân rất yêu mến. |
Lẫm liệt |
Nghiêm trang, oai phong khiến người khác kính sợ |
Tráng sĩ bước lên mình ngựa, dáng vẻ oai phong, lẫm liệt. |
Khoan dung |
Rộng lượng, tha thứ cho người dưới mắc lỗi lầm |
Khaon dung, độ lượng đó là đức tính cần có ở mỗi người. |
Chí công |
Hết sức công bằng không chút thiên vị |
Anh ấy là một vị thẩm phán chí công, vô tư. |
Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ văn lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT