Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Bài 10.14 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
Lời giải:
Đặt công thức của oxide là R2On.
Phương trình hoá học:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối
Hay:
Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.
Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.
Lời giải sách bài tập KHTN 8 Bài 10: Oxide hay khác:
Bài 10.2 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây? ...
Bài 10.3 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây là oxide base? ...
Bài 10.4 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? ...
Bài 10.5 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính? ...
Bài 10.6 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? ...
Bài 10.7 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O ...
Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Giải SBT KHTN 8 Kết nối tri thức
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT