Sau đây là hai sơ đồ phản ứng liên quan đến magnesium oxide. Xác định các chất A đến K

Câu 18.19 trang 117 Sách bài tập Hóa học 12: Sau đây là hai sơ đồ phản ứng liên quan đến magnesium oxide.

Sơ đồ I: Khi magnesium cháy trong oxygen thu được chất rắn A màu trắng. A tan trong dung dịch HCl, thu được dung dịch B không màu. Cho Na2CO3 vào B có kết tủa trắng C. Nung nóng C bị phân hủy thành A và sinh ra khí không màu E. Khi cho E vào nước vôi trong thì xuất hiện kết tủa trắng G.

Sơ đồ II: Magnesium phản ứng với H2SO4 loãng, tạo dung dịch H không màu. Xử lí H với lượng dư NaOH tạo ra kết tủa trắng I. I tan hết trong dung dịch HNO3 1M tạo thành dung dịch không màu. Khi dung dịch bay hơi từ từ thì xuất hiện chất rắn K màu trắng. Đun nóng K thấy có khí màu nâu thoát ra.

Xác định các chất A đến K và viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Sơ đồ I:

2Mg + O2 to2MgO (A)

MgO + 2HCl → MgCl2 (B) + H2O

MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 (C) + 2NaCl 

MgCO3 toMgO + CO2 (E)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3(G) + H2O

Sơ đồ II:

Mg + H2SO4 →MgSO4 (H) + H2

MgSO4 + 2 NaOH → Mg(OH)2 (I) + 2Na2SO4

Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

Mg(NO3)2(K) toMgO + 2NO2 + 12O2 

Lời giải SBT Hóa 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác