Soạn bài Số từ và lượng từ siêu ngắn - Ngữ văn lớp 6



Soạn bài Số từ và lượng từ

I.Số từ

1.

Từ in đậm Vị trí đứng Từ được bổ sung Ý nghĩa
hai Trước chàng Biểu thị số lượng cho sự vật
Một trăm trước Ván cơm nếp
Một trăm Trước Nệp bánh trưng
chín Trước Ngà,
chín Trước Cựa
chín Trước Hồng mao
Một Trước đôi
sáu sau Hùng Vương Biểu thị số thứ tự cho danh từ.

2. Từ đôi trong câu a không phải là số từ vì nó là danh từ chỉ đơn vị và đứng sau số từ, số từ bổ nghĩa cho từ đôi

Từ đôi không không mang đặc điểm của số từ.

3. Một số từ như: mớ, đàn, tá,cặp, chục,vạn, nắm….

II.Lượng từ

1. - Giống: Đều bổ sung nghĩa cho danh từ và cụm danh từ, Đứng trước danh từ

- Khác : Chỉ số lượng của sự vật

2

Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
các các
Cả Mấy vạn Tướng lĩnh, quân sĩ
Những Kẻ Thua trận

- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy….

- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng…

III. Luyện tập

Bài 1 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Các số từ: Một, hai ba, bốn, năm

- Ý nghĩa:

     + Số từ chỉ số lượng: một, hai, ba, năm (sao vàng năm cánh rộng hồn quanh)

     + Số từ chỉ số thứ tự:bốn (canh bốn) , năm (canh năm)

Bài 2 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Trăm, ngàn, muôn là các lượng từ nhưng chỉ số lượng không chính xác mà nó chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.

Bài 3 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Từng mang nghĩa lần lượt, theo trình tự.

b. Từ mỗi tách riêng từng cá thể trong một tập hợp.

Bài 4 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Chính tả nghe viết.

Bài giảng: Số từ và lượng từ - Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài Soạn bài lớp 6 ngắn gọn, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học