Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất. tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam
Luyện tập 2 trang 135 Lịch Sử 10: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất. tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Lời giải:
(*) Bảng thông tin: về một số nét chính trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
|
Đời sống Vật chất |
Văn hóa ăn |
- Bữa ăn truyền thống bao gồm cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây - Ngày nay, thực đơn bữa ăn chính của các gia đình đã đa dạng hơn. |
- Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá. - Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền. |
Trang phục |
- Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như: mũ, khăn, giày, dép... - Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục. |
- Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,... - Có sự khác biệt về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc giữa các dân tộc, các vùng miền - Người dân ưa dùng trang sức
|
|
Nhà ở |
- Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất. - Kiến trúc nhà ở thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn. |
- Chủ yếu là nhà sàn. - Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt (đất) hoặc nhà nửa sàn nửa trệt. |
|
Phương tiện đi lại |
- Đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông. |
- Chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi. - Thuần dưỡng gia súc và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại, vận chuyển đồ đạc |
|
Đời sống Tinh thần |
Tín ngưỡng |
- Tín ngưỡng đa thần - Tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất |
- Tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... |
Tôn giáo |
- Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành,... |
||
Phong tục, tập quán, lễ hội |
- Thực hành nhiều phong tục, tập quán liên quan đến chu kì vòng đời và chu kì thời gian/thời tiết - Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú |
||
- Quy mô lễ hội đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. |
- Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người. Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân - dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực. |
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT