75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Với 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no (nâng cao - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Hidrocacbon no (nâng cao - phần 2).

Bài giảng: Phương pháp giải bài toán đốt cháy hiđrocacbon - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

Bài 1:Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

A. C2H6

B. C4H10

C. C3H6

D. C3H8

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Bài 2:Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monocle tối đa sinh ra là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn:

X -> 6CO2 => X có 6C.

X mạch hở, chỉ chứa liên kết σ => X là C6H14.

X có 2 nguyên tử C bậc ba => X là : 2,3-đimetylbutan.

Cho X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) chỉ sinh ra tối đa 2 dẫn xuất monoclo:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 3:Crackinh 8,8 gam propan thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết % propan phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

A. 39,6

B. 23,16

C. 2,315

D. 3,96.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: npropan = 8,8/44 = 0,2 mol; H = (nA- npropan)/npropan .100% => nA = 0,38 mol

=> MA = 8,8/0,38 =23,16 g/mol

Bài 4:Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :

A. 40%.

B. 20%.

C. 80%.

D. 20%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: Gọi x là thể tích C4H10 tham gia phản ứng, sau phản ứng thể tích tăng là x lít. Vậy ta có :

40 + x = 56 x = 16.

Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là : .

H=(16/40).100%=40%.

Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

A. 9,85g

B. 9,98g

C. 10,4g

D.11,82g

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn: nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol

=> nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol;

T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6

=> tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 => mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam

Bài 6:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

A. C3H6

B. C2H6

C. C3H4

D. C3H8.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn: .

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 => CTPT: C3H8

Bài 7:Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

A. 2-Metylbutan

B. etan

C. 2,2-Đimetylpropan

D. 2-Metylpropan.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn:

Ta có: nH2O = 0,132 mol > nCO2 = 0,11 mol.

=> hidrocacbon X là ankan: CnH2n+2.

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

=> 0,132.n = 0,11.(n+1) => n = 5 => ankan C5H12.

CTCT của C5H12.

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentan

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Dựa vào CTCT ta thấy chỉ có 2,2 – đimetylpropan khi tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất.

Bài 8:Khi crackinh hoàn toàn V lit ankan X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:

A. C6H14

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn: VX/VY = nX/nY = 1/3 ; MY = 12.2 = 24; ta có nX/nY = MY/MX = 1/3 => MX = 24.3 = 72 => CTPT của X: C5H12

Bài 9:Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crakinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :

A. 39,6.

B. 23,16.

C. 2,315.

D. 3,96

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mpropan = 8,8 gam.

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là 0,2 + 0,18 = 0,38 mol.

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 10:Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là

A. 3,3-đimetylhecxan

B. 2,2-đimetylpropan

C. isopentan

D. 2,2,3-trimetylpentan

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: CnH2n+2 + Br2 -> CnH2n+1Br + HBr

Ta có: M(Cn H2n+1 Br) = 75,5.2 = 151

=> 14n + 81 = 151 => n = 5 => ankan C5H12

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2) 1 dẫn xuất monobrom duy nhất

=> CTCT đúng của ankan là:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 11:Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

A. C2H6

B. C4H10

C. C3H6

D. C3H8

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Bài 12:Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là

A. 66,67%

B. 57,69

C. 25,42%

D. 40,54%.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 13:Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:

A. 70,0 lít

B. 78,4 lít

C. 84,0 lít

D. 56,0 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.

Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có:

nO2 phản ứng = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2 . 0,55 = 0,625 mol

=> Vkhông khí = (0,625 .22,4) . 100/20 = 70 lít.

Bài 14:Khi crackinh hoàn toàn một thể tích hexan (X) thu được bốn thể tích hỗn hợp Y(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng. Giá trị của d là

A. 10,25

B. 10,5

C. 10,75

D. 9,5

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn: VX/VY = nX/nY = 1/4; nX/nY = MY/MX = 1/4 => MY = 86/4 = 21,5 ; dy/H2 = 21,5/2 = 10,75

Bài 15:Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hết X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. giảm 17,2g

B. tăng 32,8g

C. tăng 10,8g

D. tăng 22g

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh X = mC2H5

=> Đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C5H12.

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

0,5 0,5

Ta có: mCO2 + mH2O = 0,5.44 + 0,6.18 = 32,8 (g)

mCaCO3 = 0,5 .100 = 50 (g)

Ta thấy: mCaCO3 > mCO2 + mH2O

=> Khối lượng dung dịch giảm : 50 – 32,8 = 17,2 (g)

Bài 16:Đốt cháy hoàn toàn một hi đrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylprotan

B. etan

C. 2-metylpropan

D. 2- metylbutan

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: nCO2 > nH2O => X là ankan

Có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O-nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

=> 0,022n = 0,11 => n = 5 => CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 17:Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :

A. 90%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 60%.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: Các phản ứng xảy ra :

C3H8 -> CH4 + C2H4 (1)

C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 (2)

Theo (1) ta đặt : 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Sau khi qua bình đựng brom dư, khí thoát ra khỏi bình ngoài CH4 còn có C3H8 dư, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp này là 21,6.

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CH4 và C3H8 dư ta có :

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là : 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 18:Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10

B. C3H8

C. C3H6

D. C2H6.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: CnH2n+2 + Cl2 -> CnH2n+1Cl + HCl

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2) => CTPT: C4H10

Bài 19:Nung một lượng butan trong bình kín (cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là:

A. 25,00

B. 66,67

C. 50,00

D. 33,33.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn: MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol

C4H10 -> CnH2n+2 + CmH2m

a mol a mol a mol

BTKL:75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol => C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol

=> % thể tích C4H10 trong X là 50%

Bài 20:Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:

A. 2-metylpropan

B. 2,3-đimetylbutan

C. butan

D. 3-metylpentan.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2.

Ta có : %C = 12n/(14n+2) . 100% = 83,72% => n = 6 => ankan X là C6H14.

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2) 2 dẫn xuất mono đồng phân của nhau

=> X có 2 hướng thế. => CTCT đúng của X:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 21:Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít

B. 78,4 lít

C. 84,0 lít

D. 56,0 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bảo toàn nguyên tố O:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vì oxi chiếm 1/5 Vkk => Vkk = 5.14 = 70 (lít)

Bài 22:Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :

A. 77,64%.

B. 38,82%.

C. 17,76%.

D. 16,325%.

Lời giải:

Bài 23:Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được 2 sản phẩm thế monocle X và điclo Y với khối lượng mX = 1,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X, Y lần lượt là:

A. 1,27g và 1,13g

B. 1,13g và 1,27g

C. 1,13g và 1,57g

D. 1,57g và 1,13g

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn: Ta có: nC3H8 ban đầu = 2,2/44 = 0,05 mol; nCl2 = 3,55/71 = 0,05 mol

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo đề bài: mX = 1,3894mY => 78,5a = 1,3894.113b = 157b hay a = 2b (1)

Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8 và nC3H8 = 0,448/22,4 = 0,02 mol

=> nC3H8 phản ứng = nC3H8 ban đầu - nC3H8 = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol

=> a + b = 0,03 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,02; b = 0,01.

=> nC3H7 Cl = 0,02.78,5 = 1 và nC3H6Cl2 = 0,03.113 = 1,13 g

Bài 24:Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:

A. Metylxiclobutan

B. xiclopropan

C. xiclobutan

D. Metylxiclopropan.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn: CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4=> CTCT của X là : 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 25:Khí Clo hóa hoàn toàn anlan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là

A. CH4

B. C2H6

C. C3H8

D. C4H10.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: CnHm + mCl2 -> CnClm + mHCl

=> 35,5m – m = 138 => m = 4 => CTPT: CH4

Bài 26:Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

A. 39,6.

B. 23,16.

C. 2,315.

D. 3,96.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: Ta có số mol chất sản phẩm nsp = nC3H8 + 2.nC3H8 phản ứng = 0,02 + 2.0,18 = 0,38 => M = 8,8 : 0,38 = 23,16

Bài 27:Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc) thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng crackinh isopentan là:

A. 80%

B. 85%

C. 90%

D. 95%

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn:

Ta có: nC5H12 ban đầu = 11,2/22,4 = 0,5 mol

Đốt cháy 7,2g hidrocacbon X trong hỗn hợp A -> 11,2 lít CO2 + 10,8 g H2O.

nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol; nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol

Ta thấy: nH2O > nCO2 => hidrocacbon X là ankan.

Vì nX = nH2O - nCO2 = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol

=> MX = 7,2/0,1 = 72 => 14n + 2 = 72 => n =5

Vậy hidrocacbon X đem đốt là C5H12 và đây cũng chính là lượng C5H12 chưa bị crackinh.

=> nC5H12 phản ứng crackinh = nC5H12 ban đầu - nC5H12 chưa bị crackinh = 0,5 – 0,1 = 0,4 (mol)

=> H = 0,4/0,5 . 100% = 80%

Bài 28:Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.

A. C2H6.

B. C2H4.

C. C3H8.

D. C2H2.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: Theo giả thiết, ta có :VCO2=2 lít ;VO2 (dư) = 0,5 lít ;VN2=16 lít =>VO2(ban đầu) = 4 lít.

Sơ đồ phản ứng : CxHy + O2 -> CO2 + H2O + O2

lít: 1 4 2 a 0,5

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

=> Công thức của hiđrocacbon là C2H6.

Bài 29:Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi đem đốt. Sau khi cho bay hơi nước ngưng tụ, đưa trở về điều kiện ban đầu. Nhận xét đúng về Vhỗn hợp trước pứ (Vđ) và Vhỗn hợp sau pứ (Vs) là:

A. Vđ : Vs = 3 : 1

B. Vđ < Vs

C. Vđ > Vs

D. Vđ : Vs = 10 : 7

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn:

Gọi VC3H8 = a lít => VO2 ban đầu = a lít

C3H8 + 5O2 -> 3CO2 + 4H2O

a/5 a 3a/5

=> sau khi H2O ngưng tụ, hỗn hợp khí sau phản ứng đốt cháy gồm CO2 và C3H8 dư.

=> Vhh khí sau phản ứng = VCO2 + VC3H8 = 3a/5 + (a - a/5) = 1,4a lít

Vđầu = a + a= 2a lít

=> Vsau : Vđầu = 1,4a : 2a = 0,7 hay Vsau : Vđầu = 10 : 7

Bài 30:Khi crackinh hoang toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt dọ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

A. C6H14

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn: MY = 12.2 = 24

BTKL: mX = mY => nX.MX = nY.MY => nX.MX = (3nX).MY

=> MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)

Bài 31:Cho m(g) hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần vừa đủ 80ml dung dịch KOH 1M. CTPT của A, B lần lượt là:

A. C5H12 và C5H11Cl

B. C5H12 và C5H10Cl2

C. C4H10 và C4H9Cl

D. C4H10 và C4H8Cl2

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: Ta có: nNaOH = 0,08.1 = 0,08 mol

Phương trình phản ứng clo hóa: 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

HCl + NaOH -> NaCl + H2O

0,08 0,08

Theo phương trình phản ứng (1): nB = 1/x nHCl = 0,08/x

=> 0,08/x (14n + 34,5x + 2) = 8,52 => 1,12n/x + 2,76 + 0,16/x = 8,52

=> 7n + 1 = 36x => nghiệm phù hợp là x =1 và n = 5.

=> CT của A và B lần lượt là C5H12 và C5H7Cl

Bài 32:Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là:

A. C4H8 và C3H6

B. C4H10 và C3H8

C. C4H8 và C3H8

D. C4H10 và C3H6

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn: nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol; nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol

mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam

=> nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol => nxicloankan = 0,02 mol;

CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m

ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18 => 2n + 3m = 18 => n = 3 và m = 4.

Bài 33:Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là :

A. CH4.

B. C2H6.

C. C3H8 .

D. C4H10

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn:: Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của A là 1 mol và của O2 là 4 mol (Vì ankan chiếm 20% và O2 chiếm 80% về thể tích).

Phương trình phản ứng :

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vì sau phản ứng hơi nước đã ngưng tụ nên chỉ có O2 dư và CO2 gây áp suất nên bình chứa.

Tổng số mol khí trước phản ứng : n1 = 1 + 4 = 5 mol

Tổng số mol khí sau phản ứng : n2 = 4 -(3n+1)/2 + n = (3,5 – 0,5n) mol

Do nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi nên :

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vậy A là C2H6.

Bài 34:Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,00

B. 66,67

C. 50,00

D. 33,33.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn: MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol

C4H10 -> CnH2n+2 + CmH2m

a mol a mol a mol

BTKL: 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol => C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol

=> % thể tích C4H10 trong X là 50%

Bài 35:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon (phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC), thu được 5m (g) CO2 và 3m (g) H2O. CTPT của 2 hidrocacbon trên là:

A. C3H8, C3H6

B. C2H6, C3H8

C. C2H2, C3H4

D. C3H6, C4H6

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn: gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

=> 2 hidrocacbon là ankan.

Và lúc đó:

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải (nâng cao - phần 2)

=> 2 hidrocacbon là C2H6 , C3H8

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

hidrocacbon-no.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học