125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

Với 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (nâng cao - phần 4) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (nâng cao - phần 4).

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:

A. 6,45 gam

B. 5,46 gam

C. 7,40 gam

D. 4,20 gam

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

- Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được:

nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,55 mol

=> hỗn hợp X gồm 3 ancol no, đơn chức.

=> nancol = nH2O - nCO2 = 0,55 – 0,3 = 0,25 mol

=> nH2O (tạo ra từ phản ứng ete hóa) = 0,125 mol.

Gọi công thức chung của 3 ancol no đơn chức là 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

=> mete = mhhX - mH2O = (14.1,2 + 18) . 0,25 – 0,125.18 = 6,45g

Bài 2: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là

A. 80%.    B. 75%.    C. 60%.    D. 50%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu

Gọi mol rượu dư, andehit là y, x mol

=> nrượu = x + y = 2nH2 = 0,2 mol;

Và 44x + 18x + 46y = 11,76 => x = 0,16 và y = 0,04

=> %ancol bị oxi hóa = 0,16/0,2.100% = 80%

Bài 3: Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:

- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).

- Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.

Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:

A. 25,38g và 15g

B. 16g và 16,92g

C. 33,84g và 32g

D. 16,92g và 16g

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Trong A : nphenol = x ; nxiclohexanol = y

Ta có hệ 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) → x = 0,36 ; y = 0,32

→ mphenol = 33,84 ; mxiclohexanol = 32

Bài 4: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và acetic acid tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

A. 21,4    B. 24,8    C. 33,4    D. 39,4

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 + 3HBr

CH3COOH + Br2: không xảy ra

Dung dịch X: CH3COOH; HBr

CH3COOH + NaOH → CH2COONa + H2O

HBr + NaOH → NaBr + H2O

Theo đề : nkết tủa = 33,1/331 = 0,1 (mol) = nphenol; nNaOH = 0,5 . 1 = 0,5 (mol)

nHBr = 3.0,1 = 0,3 (mol); nacetic acid = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol

mhỗn hợp = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4 (gam)

Bài 5: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzene khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,4 gam     B. 0,625 gam    C. 24,375 gam     D. 15,6 gam

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam)

Bài 6: Cần thêm V lít H2O vào 5 lít ethylic alcohol 95o để thu được rượu 45o?

A. 5,80    B. 5,55    C. 6,25    D. 6,55

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Trong 5 lít rượu 95o có 5000. 0,95= 4750 ml rượu nguyên chất

Để thu được rượu 45o 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

Bài 7: Cho chuỗi phản ứng sau:

C6H5CH3 Br2 (1:2), as→ X NaOH dd→ Y

Vậy tên của X và Y lần lượt là:

A. 1-brom-4-methylbenzen và 4-methylphenol

B. 1-brom-2-methylbenzen và 2-methylphenol

C. đibrom metylbenzen và phenyl metandiol

D. đibrom metylbenzen và andehit benzoic.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

Bài 8: Cho 4,7 gam phenol tác dung với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 16,6 gam    B. 15,44 gam    C. 20,4 gam    D. 19,2 gam

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH + 3HBr

nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol

→ nBr2 = 0,12 mol → mBr2 = 0,12 x 160 = 19,2 gam

Bài 9: Trong công nghiệp người ta điều chế methanol từ khí CO và H2 có xúc tác ZnO, CrO3. Để thu được 1 tấn methanol cần bao nhiêu m3 khí CO (ở 20oC, 1 atm) biết hiệu suất của quá trình là 80%.

A. 934,123m3

B. 983,245m3

C. 938,516m3

D. 923,413m3

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng như sau:

CO + H2 to, ZnO→ CH3OH

1 mol     1 mol

    31250 mol

Số mol CO = Số mol CH3OH = 31250 mol

Số mol CO2 thực tế phải lấy = 39062,5 mol

Áp dụng công thức:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

Bài 10: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 7 : 10. Vậy công thức của hai ancol là:

A. C2H5OH và C3H7OH

B. CH3OH và C3H7OH

C. CH3OH và C2H5OH

D. C3H5OH và C4H7OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Xét tỉ lệ VCO2 : VH2O = 7 : 10 nên 2 ancol là no, đơn chức.

Gọi công thức chung của 2 ancol là: 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) ta có:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimethyl ete và ethyl alcohol ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là:

A. 80g    B. 160g    C. 170g    D. 150g

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Cả 2 chất trên đều có công thức phân tử là C2H6O.

Khi đốt cháy C2H6O → 2CO2 => số mol CO2 = 0,8.2 = 1,6 mol.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=> Khối lượng kết tủa = 1,6.100 = 160 (gam)

Bài 12: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:

A. C2H4(OH)2

B. C3H7OH

C. C3H5(OH)3

D. C3H6(OH)2

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Số mol CO2 = 0,15 mol

Số mol O2 = 0,175 mol.

Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2Ox (1 ≤x ≤ n)

Phương trình phản ứng cháy:

CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

1 (mol)    (3n+1-x)/2    n

0,05    0,175    0,15

=> n = 3; x = 3 => C3H5(OH)3

Bài 13: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, styrene, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. Ca(OH)2

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn

- Nếu xuất hiện ↓ → phenol

C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH↓ + 3HBr

- Nếu brom mất màu → styrene:

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

- Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic.

Bài 14: Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol:

1. phenol là hợp chất có vòng benzene và có một nhóm –OH.

2. phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzene.

3. phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn carbonic acid.

4. phenol tan trong nước lạnh vô hạn.

5. phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành sodium phenolate.

A. 1, 2, 3, 5.

B. 1, 2, 5.

C. 2, 3, 5.

D. 2, 3, 4.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

1. sai : có thể là ancol thơm.

2. đúng.

3. đúng.

4. sai : phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC

5. đúng. phenol phản ứng NaOH tạo sodium phenolate là muối tan tốt trong dung môi phân cực.

Bài 15: Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63%(có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là

A. 50g

B. 34,35g

C. 34,55g

D. 35g

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

• 0,2 mol C6H5OH + 0,45 mol HNO3 → C6H2OH(NO2)3

• nHNO3 < 3 x nC6H5OH → phenol dư

→ nC6H2OH(NO2)3 = 0,15 mol → mC6H2OH(NO2)3 = 0,15 x 239 = 34,35 gam

Bài 16: Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất 80% là :

A. 0,53 tấn

B. 0,83 tấn

C. 1,04 tấn

D. 1,60 tấn

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn TNT là trinitrotoluene C6H2(NO2)3CH3

C6H5CH3 + 3HNO3 → TNT + 3H2O

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 2 alkanol A và b là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 137,9 gam kết tủa. Biết khi tách nước từ 2 ancol trên chỉ cho 4 olefin. Vậy tên của A và B lần lượt là:

A. ethanol và propan-1-ol

B. propan-1-ol và butan-2-ol

C. propan-1-ol và butan-1-ol

D. propan-2-ol và butan-1-ol.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,7    0,7

Ta có: (14n ̅ + 18).0,7 = 13,4 . n ̅ => n ̅ = 3,5

Vậy có 2 ancol no là C3H7OH và C4H9OH

Khi tách nước C3H7OH cho 1 sản phẩm duy nhất là CH2 = CH – CH3 . Như vậy 3 sản phẩm còn lại phải có 1 cặp là đồng phân hình học cis-trans và 1 sản phẩm phụ

=> C4H9OH phải là butan-2-ol.

Bài 18: Cần thêm m gam ethyl alcohol nguyên chất vào 5 lít ethylic alcohol 30o để được rượu 45o (khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml)?

A. 1360 gam

B. 1091 gam

C. 1700 gam

D. 1120 gam

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Khối lượng ancol nguyên chất cần thêm là m gam → thể tích rượu nguyên chất là m/0,8 = 1,25m ml

Trong 5 lít ethylic alcohol 300 có 5000. 0,3 = 1500 ml rượu nguyên chất

Để thu được rượu 45o125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) → m = 1090,9 gam

Bài 19: Ancol nào sau đây phản ứng với CuO không tạo thành anđehit ?

A. methanol.     B. ethanol

C. 2-methylpropanol-1.     D. propanol-2.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn oxi hóa ancol bậc 1 thu được andehit

Oxi hóa ancol bậc 2 thu được ketone

Bài 20: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH):

(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn carbonic acid;

(2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;

(3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của ethanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn ethanol;

(4). phenol tan trong nước (lạnh ) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước;

(5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;

(6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (4), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (2), (5), (6).

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

(2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong ethanol, ete và aketone,...

Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6) → Chọn C.

Bài 21: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 28,7.     B. 57,4.     C. 70,75.     D. 14,35.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân.

C6H5CH2Br → HBr → AgBr

CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl

m(tủa)= mAgBr + mAgCl =188. 0.3 + 143,5 .0,1 = 70,75g

Bài 22: Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)

A. 45o B. 39,5o C. 90o D. 40o

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước → x + y = 100

Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y

Khối lượng riêng của dung dịch rượu là → 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) → 0,8x + y = 92

Giải hệ → x = 40 , y = 60

Vậy độ rượu của dung dịch là 40o

Bài 23: ethyl alcohol (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ethyl alcohol 46o thu được là:

A. 0,48 lít.

B. 0,75 lít.

C. 0,40 lít.

D. 0,60 lít.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Sơ đồ: (C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH

Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa → chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4- 3,2 = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol

Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol → VC2H5OH = 4,8.46/0,8 = 276 ml

Thể tích ethyl alcohol 46o thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít

Bài 24: Cho các phản ứng sau:

CH ≡ CH + 2HCl → X

X + KOH dư → Y + KCl + H2O

Vậy Y là:

A. CH3CH(OH)2

B. CH3CHO

C. CH2OH – CH2OH

D. CH3 – COOK.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng:

CH≡CH + 2HCl → CH3 – CHCl2

CH3 – CHCl2 + KOH → CH3CH(OH)2 H2O→ CH3 – C = O

Bài 25: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% Cellulose) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?

A. 294 lít

B. 368 lít

C. 920 lít

D. 147,2 lít

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là : 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) mol

→ VC2H5OH nguyên chất = 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) × 46/0,8 ml

Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm 40o thu được

→ V = 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) × 46/(0,8.0,4) = 920. 103 ml = 920 lít

Bài 26: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

A. CH3OH và C2H5OH .     B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H5OH và C4H2OH.     D. C3H7OH và C4H9OH .

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nH2O = 0,1 mol → nancol = 0,2 mol

→ Gọi ancol là 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

(125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) + 17).0,2 = 6 + 18

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4) = 22

→ CH3OH và C2H5OH

Bài 27: Phenol không tác dụng với các chất nào sau đây?

A. Na

B. Dung dịch Br2

C. NaOH

D. HCl

Lời giải:

Đáp án D

Bài 28: Cho sơ đồ phản ứng sau:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)

Vậy X, Y, Z là:

A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glycerol

B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glycerol

C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glycerol

D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl

CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl

CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl

Bài 29: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

A. 25,6 gam.    B. 32 gam.    C. 16 gam.    D. 12,8 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn C3H7Cl KOH/C2H5OH, to→ C3H6 + HCl

mol: 0,2.80% → 0,16

C3H6 + Br2 → C3H6Br2

mol: 0,16 → 0,16

=> x = 0,16.160 = 25,6 gam.

Bài 30: Đun nóng từ từ một hỗn hợp gồm ethyl alcohol, ancol n-propylic với H2SO4 đậm đặc từ nhiệt độ thấp đến 180oC. Vậy số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được trong quá trình trên là:

A. 6    B. 9    C. 11    D. 10

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra:

* Ở nhiệt độ thấp:

C2H5OH + HO – SO3H → C2H5OSO3H + H2O

2C2H5OH + HO – SO3H → (C2H5O)2SO2 + 2H2O

CH3CH2CH2OH + HO – SO3H → CH3CH2CH2OSO3H + H2O

2CH3CH2CH2OH + HO – SO3H → (CH3CH2CH2O)2SO2 + 2H2O

CH3CH2CH2OH + HO – SO3H + C2H5OH → (CH3CH2CH2O)SO2(C2H5O) + 2H2O

Ở 140oC tạo ra 3 ete

Ở 180oC tạo ra 2 alkene => Chọn D.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học