Phân biệt từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+, SO42-, CO32- có trong dung dịch trang 122 Hóa học 12
Hoạt động thí nghiệm trang 122 Hóa học 12: Phân biệt từng ion riêng rẽ Ca2+ , Ba2+ , SO42- , CO32- có trong dung dịch
Chuẩn bị:
Hoá chất: các dung dịch: CaCl2 1 M, BaCl2 1 M, Na2SO4 1 M, Na2CO3 1M, HCl 2 M. Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm.
Tiến hành:
1. Nhận biết từng ion riêng rẽ
Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch BaCl2 1 M, ống nghiệm (3) khoảng 1 mL Na2SO4 1 M.
- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch Na2SO4 1 M vào mỗi ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2); nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 1 M vào ống nghiệm (3).
Chú ý: BaCl2 độc, cần tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
2. Ở ống nghiệm (1) và (2), ống nào tạo kết tủa nhanh hơn? Nhiều hơn?
2. Nhận biết ion
- Cho khoảng 1 mL dung dịch Na2CO3 1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, lắc đều.
- Thêm tiếp 2 mL dung dịch HCl 2 M vào ống nghiệm, lắc đều.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
2. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Lời giải:
1. Nhận biết từng ion riêng rẽ
1. Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
Ống nghiệm 1: CaCl2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaCl.
Ống nghiệm 2: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.
Ống nghiệm 3: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl.
2. Ở ống nghiệm (1) và (2), ống nghiệm (2) tạo kết tủa nhanh hơn, nhiều hơn do độ tan tan của BaSO4 là 0,0028 g/100 g nước còn độ tan của CaSO4 là 0,2 g/100 g nước.
2. Nhận biết ion
1. Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm:
Na2CO3(aq) + CaCl2(aq) → CaCO3(s) + 2NaCl(aq)
CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
2.
Bước tiến hành |
Hiện tượng |
Giải thích |
- Cho khoảng 1 mL dung dịch Na2CO3 1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, lắc đều. |
Xuất hiện kết tủa trắng. |
Na2CO3 phản ứng với CaCl2 sinh ra chất kết tủa là CaCO3 có màu trắng. Na2CO3(aq) + CaCl2(aq) → CaCO3(s) + 2NaCl(aq) |
- Thêm tiếp 2 mL dung dịch HCl 2 M vào ống nghiệm, lắc đều. |
Kết tủa tan dần, có khí thoát ra. |
Tiếp tục thêm HCl vào ống nghiệm, HCl phản ứng với CaCO3 tạo thành muối tan là CaCl2 và giải phóng khí CO2. CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l) |
Lời giải Hóa 12 Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA hay khác:
Câu hỏi 2 trang 121 Hóa học 12: Đề xuất cách phân biệt 3 dung dịch bão hoà: CaCl2, SrCl2, BaCl2 ....
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 Kết nối tri thức
- Giải SBT Hóa học 12 Kết nối tri thức
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT