Giáo án Toán lớp 4 Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.

- Phát triển năng lực toán học.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực mô hình hóa.

- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Hình vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số | Cánh diều

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

+ HS xem tranh khởi động, nói với bạn về các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi băng giấy.

+ So sánh các phần đã tô màu và rút ra nhận xét về hai phân số.

GV gợi ý HS nhớ lại kiến thức về hai phân số bằng nhau.

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em có nhận xét gì về hai tử số và hai mẫu số của hai phân số 2346.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để tìm hiểu về điểm đặc biệt giữa hai phân số bằng nhau cũng như tính chất cơ bản của phân số, cô trò mình sẽ cùng đi vào “Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số

- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.

- HS suy nghĩ, thảo luận.

Trả lời:

+ Băng giấy thứ nhất được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần nên phân số tương ứng là 23

+ Băng giấy thứ hai được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 4 phần nên phân số tương ứng là 46

→ Theo trực quan, 23 băng giấy thứ nhất bằng 46 băng giấy thứ hai nên 23=46

- HS thảo luận.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

b. Cách thức tiến hành

- GV nêu câu hỏi gợi mở và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 người, thảo luận và nêu nhận xét:

+ Làm thế nào từ phân số 23 có phân số 46?

+ Và từ phân số 46 có được phân số 23?

- GV yêu cầu HS đọc phần tính chất cơ bản của phân số và trả lời câu hỏi:

+ Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số như thế nào?

+ Nếu ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số như thế nào?

→ GV chốt lại tính chất cơ bản của phân số trong SGK.

+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

+ Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- GV lưu ý HS: Trong mỗi phân số, mẫu số là số tự nhiên khác 0.

- GV cho HS quan sát ví dụ nêu trong SGK và tự lấy ví dụ khác để củng cố trực tiếp tính chất vừa học.

- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

- HS thảo luận, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Trả lời:

+ Từ phân số 23 để có phân số 46 ta lấy cả tử số và mẫu số của phân số 23 nhân với 2.

+ Từ phân số 46 để có phân số 23 ta lấy cả tử số và mẫu số của phân số 46 chia cho 2.

- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu.

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

- HS lấy ví dụ để củng cố kiến thức.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học