Giáo án Toán lớp 4 Bài 30: Luyện tập chung (trang 74, 75) - Cánh diều
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Rèn kĩ năng giải các bài toán “Tìm số trung bình cộng” và “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”; vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua thực hành giải các bài toán “Tìm số trung bình cộng” và “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc vận dụng các kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi đặt câu hỏi.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||
- GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS xung phong lên bảng giải bài. Ví dụ: Lớp 4A có 25 học sinh, lớp 4B có 35 học sinh, lớp 4C có 30 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - GV cho lớp nhận xét bài làm, tuyên dương HS làm bài tốt. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về tìm số trung bình cộng. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 30: Luyện tập chung” |
- HS suy nghĩ, giơ tay lên bảng giải bài. - Kết quả: Bài giải Tổng số học sinh của ba lớp là: 25 + 35 + 30 = 90 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 90 : 3 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
||||||||||||||||||||||||
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm số trung bình cộng” và “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. b. Cách thức tiến hành | |||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính chiều cao trung bình của 4 bạn Bảo, Thư, Long và Hoài. Biết Bảo cao 131 cm, Thư cao 130 cm, Long cao 135 cm và Hoài cao 140 cm. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV cho HS nhắc lại cách giải bài toán tìm số trung bình cộng. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Khối Hai trồng được 183 cây, khối Ba trồng được 209 cây, khối Bốn trồng được 216 cây, khối Năm trồng được 240 cây. Hỏi trung bình mỗi khối trồng được bao nhiêu cây? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV cho HS đổi vở, chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số ?
- GV cho HS làm bài cá nhân, vận dụng cách “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” để tìm số tương ứng trong các ô ?. - GV mời 2 HS lên bảng điền kết quả, lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Trong một tuần, hai bạn Lực và Duyên sưu tầm được 87 từ tiếng Anh chỉ con vật. Lực sưu tầm được nhiều hơn Duyên 5 từ. Hỏi trong tuần đó mỗi bạn đã sưu tầm được bao nhiêu từ tiếng Anh chỉ con vật? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV dẫn dắt HS chỉ ra đây là bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng”. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Có 47 bạn cổ vũ cho trận đấu bóng đá giữa hai lớp 4A và 4B. Biết rằng số cổ động viên của lớp 4A ít hơn số cổ động viên của lớp 4B là 5 bạn. Tính số cổ động viên của mỗi lớp. - GV cho HS đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán, suy nghĩ tìm cách giải quyết. - GV gợi ý HS mô hình hóa toán học đề bài: Tổng số cổ động viên của lớp 4A và 4B là 47 bạn. Số cổ động viên của lớp 4A ít hơn số cổ động viên của lớp 4B là 5 bạn. Tính số cổ động viên mỗi lớp? - GV mời 1 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. |
- HS thực hiện tóm tắt đề bài: Bảo: 131 cm Thư: 130 cm Long: 135 cm Hoài: 140 cm Trung bình: ? cm - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Tổng chiều cao của bốn bạn là: 131 + 130 + 135 + 140 = 536 (cm) Chiều cao trung bình của mỗi bạn là: 536 : 4 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm. - HS thực hiện tóm tắt đề bài: Khối Hai: 183 cây Khối Ba: 209 cây Khối Bốn: 216 cây Khối Năm: 240 cây Trung bình mỗi khối: ... cây? - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Tổng số cây cả bốn khối trồng được là: 183 + 209 + 216 + 240 = 848 (cây) Trung bình mỗi khối trồng được số cây là: 848 : 4 = 212 (cây) Đáp số: 212 cây - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số từ tiếng Anh bạn Lực đã sưu tầm được là: (87 + 5) : 2 = 46 (từ) Số từ tiếng Anh bạn Duyên đã sưu tầm được là: 46 – 5 = 41 (từ) Đáp số: 46 từ và 41 từ. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Số cổ động viên của lớp 4A là: (47 – 5) : 2 = 21 (bạn) Số cổ động viên của lớp 4B là: 21 + 5 = 26 (bạn) Đáp số: Lớp 4A: 21 bạn và lớp 4B: 26 bạn. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4