Giáo án Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
- Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
- Nâng cao lòng yêu thiên nhiên và thấy được sự cần thiết phải bảo vệ địa hình
- Năng lực chung: tự học; hợp tác, trình bày; ...
- Năng lực riêng: sử dụng lược đồ; át lát địa lí, tranh ảnh...
- Lược đồ địa hìnhViệt Nam
- Lát cắt địa hình ( phóng to từ Atlat địa lí Việt Nam )
- Vở ghi, SGK, Át lát địa lý, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh về các dạng địa hình Việt Nam.
1. Kiến thức
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về các khu vực địa hình của nước ta; từ đó tạo hứng thú muốn hiểu biết về nội dung bài mới.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh Đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm luc địa Việt Nam do giáo viên phân công các nhóm HS tự sưu tầm.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệu các hình ảnh yêu cầu học sinh nhận biết các hình ảnh thể hiện điều gì về đặc điểm địa hình nước ta?
Bước 2: HS quan sát hình ảnh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam(Thời gian: 12 phút)
1. Mục tiêu: Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, vấn đáp…
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
Bước 1: GV cho HS đọc phần 1 kết hợp quan sát lược đồ địa hình Việt Nam lần lược trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết nước ta có mấy dạng địa hình? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn? - Nêu đặc điểm từng dạng địa hình? - Địa hình có thuận lợi – khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ? - Địa hình đa dạng, phong phú – nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sự đa dạng của địa hình? - Tìm trên hình 28.1, đỉnh núi Phanxipăng và đỉnh Ngọc Linh - Tìm các nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta ? - Địa hình nước ta chiếm DT ntn? Phân bố? Xác định trên bản đồ các đồng bằng lớn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức |
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam : - Địa hình Việt Nam đa dạng, trong đó quan trọng nhất là bộ phận đồi núi chiếm ¾ diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp . - Đồi núi chạy từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ dài 1400 km tạo thành cánh cung hướng ra biển Đông . - Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.( 12 phút)
1. Mục tiêu:
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy hoc: Vấn đáp, thảo luận, tranh ảnh. KTgiao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
3. Hình thức dạy học: Cặp đôi
4. Phương tiện: Tranh ảnh.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
Bước 1: GV yêu cầu hs đọc, tìm hiểu phần kênh chữ (từ lãnh thổ nước ta….trong phạm vi hẹp.) trao đổi với bạn cùng bàn và trả lời các câu hỏi: - Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập vững chắc ở giai đoạn nào? - Vận động Tân kiến tạo ảnh hưởng ntn đến địa hình nước ta? - Vì sao nói địa hình nước ta là địa hình già nâng cao trẻ lại ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. GV yêu cầu HS tìm các vùng núi cao và các cao nguyên badan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa ? |
2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau : - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa… + Hướng nghiêng của địa hình nước ta là tây bắc- đông nam (thể hiện rõ qua hướng chảy của các dòng sông ngòi) + Hai hướng chủ yếu của địa hình là: tây bắc – đông nam ; vòng cung |
Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người (10 phút)
1.Mục tiêu: Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
2. Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp. KTgiao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
3.Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: tranh ảnh
Hoạt động của GV và HS | Nội dung | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cá nhân: GV yêu cầu hs đọc và tìm hiểu phần 3/ 102 sgk để trả lời câu hỏi sau: - Địa hình nước ta bị biến đổi do những nhân tố nào ? - Em hãy kể tên một số hang động nổi tiếng ở nước ta ? Nhóm: Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc kênh chữ, kết hợp quan sát hình ảnh trao đổi và thực hiện phiếu học tập (thời gian: 5 phút): Nhóm 1,2: phiếu 1
Nhóm 3,4: phiếu 2
|
3.Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người . - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ( đất, đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ, các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn,...) |
||||||||
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời. Bước 3: Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. GV: Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì ? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì ? Liên hệ, GDHS |
- Sự khai phá của con người làm cho địa hình bị biến đổi mạnh mẽ ( xây dựng đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,...) |
Khoanh tròn 1câu trả lời đúng nhất,
Câu 1. Nét nổi bật của địa hình Việt Nam là
A. đồi núi chiếm ¾ diện tích.
B. đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.
C. đồi núi cao chiếm 10% diện tích.
D. cảnh quan rừng xích đạo gió mùa.
Câu 2. Vận động tạo núi Himalaya có ảnh hưởng tới địa hình Việt Nam như thế nào?
A. Làm cho địa hình thấp xuống.
B. Tạo nhiều cao nguyên đá vôi ở Bắc Trung Bộ.
C. Làm cho địa hình nâng cao, sông ngòi trẻ lại.
D. Bào mòn địa hình đồi núi và tạo nên các đồng bằng.
Câu 3. Dãy núi nào cao nhất nước ta ?
A. Bạch Mã.
B. Hoành Sơn.
C. Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 4. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3/ 103 sgk.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung sau:
- Tìm hiểu địa phương em có những địa hình nào và địa hình nào chiếm diện tích lớn.
- Tìm hiểu thêm một số dạng địa hình khác trên thế giới.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 8 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
- Giáo án Địa Lí 8 Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- Giáo án Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Giáo án Địa Lí 8 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
- Ôn tập
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)