Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m



Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m

Bài 2 trang 36 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

a. Tính thể tích của mỗi hình trên.

b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ?

Phương pháp giải:

- Tính độ dài cạnh hình lập phương = (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) : 3

- Tính thể tích hình hộp chữ nhật : V = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích hình lập phương: V = cạnh × cạnh × cạnh.

- So sánh thể tích của hai hình và tìm hiệu hai thể tích đó.

Lời giải:

a.

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3)

Cạnh hình lập phương là :

(2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m)

Thể tích hình lập phương là :

1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3)

b) Ta có :  1,728m3   >   1,056m3

 Do đó, thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật và lớn hơn số đề-xi-mét khối là :

1,728 – 1,056 = 0,672 (m3)

0,672m3  = 672dm3

Đáp số: a) Hình hộp chữ nhật : 1,056m3;

Hình lập phương : 1,728m3;   

b) 672dm3.       

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:


bai-115-the-tich-hinh-lap-phuong.jsp