Giải VBT Ngữ Văn 6 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Câu 1 (trang 116 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 57 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai so bì với lão Miệng.
Trả lời:
+ Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai so bì với lão Miệng là: Lão Miệng được hưởng hết những cái ngon lành do những người còn lại đưa đến trong khi những người ấy thì phải chịu khổ cực.
+ Lí do: Lâu nay lão Miệng chỉ ngồi ăn không còn cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai phải quần quật làm việc.
Câu 2 (trang 116 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 57 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Truyện mượn các bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người. Có thể ví cơ thẻ người như một tổ chức, một động đồng mà Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là những cá nhân trong tổ chức, cộng đồng đó. Từ mối quan hệ này, truyện nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người điều gì?
Trả lời:
- Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại.
- Mỗi thành viên trong cộng đồng phải biết tôn trọng các thành viên khác và phải được tôn trọng, mỗi người đều có một nhiệm vụ riêng.
Câu 3. Truyện đặt ra vấn đề thân phận: Mỗi người cần biết sống an phận với công việc của mình, không nên đấu tranh để thay đổi nó. Điều đó có đúng không? Vì sao?
Trả lời:
Điều này không đúng, bởi vì đó là xu hướng tiêu cực. Dân gian khi viết nên câu chuyện ngụ ngôn này là nhằm muốn mọi cá thể trong cộng đồng phải biết kết nối với nhau để tất cả mọi người cùng có lợi, để cho cộng đồng ấy vững mạnh hơn.
Câu 4 (Bài luyện tập - trang 116 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 58 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và tên gọi những truyện ngụ ngôn đã học.
Trả lời:
a, Định nghĩa truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo huyện con người, nhằm khuyên nhủ răn dạy con người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
b, Những truyện ngụ ngôn đã học: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo.
Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 6 (VBT Ngữ Văn 6) khác:
- Luyện nói kể chuyện (tiếp theo)
- Cụm danh từ
- Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường
- Treo biển
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Soạn Văn lớp 6 (cực ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Tác giả - Tác phẩm Văn 6
- Lý thuyết, Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 6
- 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 6
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều