Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 2 trang 11, 12

Bài 1. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 2 trang 11, 12 | Giải vở bài tập háo 8

Lời giải:

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 2 trang 11, 12 | Giải vở bài tập háo 8

Bài 2. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2

Lời giải:

Nhận biết các chất:

a) CaO và P2O5: Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch. Qùy tím chuyển xanh thì chất ban đầu là CaO, còn lại chuyển đỏ là P2O5

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 2 trang 11, 12 | Giải vở bài tập háo 8

b) SO2 và O2 : Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2.

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 2 trang 11, 12 | Giải vở bài tập háo 8

Bài 3. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.

Lời giải:

CaO có thể được dùng để làm khô các khí (bị ẩm) sau : H2, O2

Giải thích: CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2.

Bài 4. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

a) nặng hơn không khí.

b) nhẹ hơn không khí

c) cháy được trong không khí.

d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

e) làm đục nước vôi trong

g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.

Lời giải:

a) Nặng hơn không khí: CO2 , O2, SO2

b) Nhẹ hơn không khí: H2 , N2

c) Cháy được trong không khí: H2

d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2

e) Làm đục nước vôi trong : CO2, SO2

g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, SO2

Bài 5. (Trang 12 VBT Hóa học 9 ) Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?

a) K2SO3 và H2SO4.

b) K2SO4 và HCl.

c) Na2SO3 và NaOH

d) Na2SO4 và CuCl2.

e) Na2SO3 và NaCl.

Lời giải:

Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất: K2SO3 và H2SO4

Phương trình hóa học: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O

Bài 6. (Trang 12 VBT Hóa học 9 ) Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng:

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 2 trang 11, 12 | Giải vở bài tập háo 8

Xem thêm các bài Giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 hay khác:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập bổ sung