Bài 4 trang 81 VBT Địa Lí 8



Bài 4 trang 81 VBT Địa Lí 8: So sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo bảng sau:

Lời giải:

Miền Yếu tốMiền Bắc và Đông Bắc Bắc BộMiền Tây Bắc và Bắc Trung BộMiền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Địa chất – địa hình - Miền nền cổ, núi thấp.
- Hướng vòng cung
- Miền địa máng, núi cao.
- Hướng tây bắc – đông nam.
- Miền nền cổ, núi và cao nguyên.
- Hướng vòng cung và nhiều hướng khác.
Khí hậu – thủy văn- Lạnh nhất cả nước.
- 3 tháng mùa đông
- Sông Hồng, sông Lô, sông Thương, sông Lục Nam,...
- Mùa lũ từ tháng 6 – 10.
- Lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc.
- Sông Đà, sông Mã, sông Cả,...
- Mùa lũ ở Bắc Trung Bộ từ tháng 9 – 12.
- Nóng quanh năm.
- Chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Sông Mê Công chia nhiều nhánh, lũ tháng 7 – 11, nhiều kênh rạch.
Đất – Sinh vật- Đất feralit trên đá vôi, đất phù sa.
- Rừng nhiệt đới gió mùa, một số sinh vật ôn đới và cận nhiệt.
- Đất feralit trên đá vôi, đất mùn núi cao.
- Rừng nhiệt đới gió mùa, một số sinh vật ôn đới và cận nhiệt
- Đất feralit trên đá ba dan, đất xám, đất phù sa.
- Rừng cận xích đạo, nhiệt đới.
Bảo vệ môi trường - Trồng cây gây rừng, chống xói mòn.
- Phòng chống thiên tai: lũ lụt, ngập úng, sạt lở đất,...
- Bảo vệ nguồn nước.
- Trồng rừng đầu nguồn, chống xói mòn đất, thiên tai lũ quét và sạt lở đất. - Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng chống xâm nhập mặn ven biển.
- Xây dựng hồ chứa nước cho mùa khô.

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 8 (VBT Địa Lí 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:


bai-43-mien-nam-trung-bo-va-nam-bo.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học