Bài 2 trang 75 VBT Địa Lí 8



Bài 2 trang 75 VBT Địa Lí 8: Đọc lát cắt.

a) Về đất, đá

b) Về nhiệt độ.

c) Về thực vật

Lời giải:

a)

Khu vựcCác loại đáCác loại đấtPhân bố
Khu núi cao Hoàng Liên SơnMacma xâm nhập, phun trào đất mùn núi cao khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn
Khu cao nguyên Mộc Châu trầm tích trên đá vôi đất feralit trên đá vôicao nguyên Mộc Châu
Khu đồng bằng Thanh Hóatrầm tích phù sa sông đất phù sa mớiđồng bằng Thanh Hóa.

b)

Khu vực Đặc điểm nhiệt độ Đặc điểm mưa
Khu núi cao Hoàng Liên Sơn Nền nhiệt độ trung bình năm thấp chỉ 12,80C, nhiệt độ tháng 7 cao nhất đạt 16,40C. Lượng mưa trung bình năm cao đạt 3553mm/năm, mùa mưa kéo dài 7 tháng, cao nhất là tháng 7 đạt 680mm.
Khu cao nguyên Mộc Châu Nhiệt độ năm ôn hòa trung bình 18,50C, tháng 7 có nhiệt độ cao nhất là 230C, tháng 1 thấp nhất là 11,80C. Lượng mưa trung bình năm thấp nhất trong ba khu vực chỉ 1560mm, mùa mưa dài 6 tháng, tháng 7 có lượng mưa cao nhất đạt 331mm.
Khu đồng bằng Thanh Hóa Nhiệt độ năm cao nhất 23,60C, tháng 6 và 7 có nhiệt độ cao nhất đạt 28,90C, tháng 1 nhiệt độ thấp nhất 17,40C. Lượng mưa trung bình năm 1746mm, mùa mưa dài 6 tháng, tháng 9 có mưa cao nhất đạt 396mm.

c)

Khu vựcCác kiểu rừngPhát triển trong điều kiện tự nhiên
Khu núi cao Hoàng Liên SơnRừng ôn đới phát triển trên đất mùn núi cao Hoàng liên SơnNhiệt độ trung bình năm thấp và lượng mưa lớn.
Khu cao nguyên Mộc Châu Rừng cận nhiệt đới phân bố trên đất feralit đá vôi.Rừng nhiệt đới phân bố ở địa hình thấp của cao nguyên Mộc Châu. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa khá lớn.
Khu đồng bằng Thanh Hóa Không có rừngNhiệt độ cao, mưa phân hóa theo mùa.

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 8 (VBT Địa Lí 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:


bai-40-thuc-hanh-doc-lat-cat-dia-li-tu-nhien-tong-hop.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học