Giải VBT Công nghệ 8 Bài 44. Đồ dùng loại Điện- Cơ : Quạt điện, máy bơm nước



Em hãy điền tên và công dụng của một số đồ dùng loại điện – cơ mà em biết vào bảng sau:

TT Tên đồ dùng điện – cơ Công dụng
1 Máy khâu May quần áo
2 Máy bơm nước Bơm nước
3 Xe đạp điện Di chuyển
4 Quạt điện Tạo gió
5 Máy khoan Khoan

1. Cấu tạo

- Hai bộ phận chính của động cơ điện là gì? Bộ phận nào quay? Bộ phận nào đứng yên?

Lời giải:

+ Stato (đứng yên)

+ Roto (quay)

- Lõi thép stato và rôto của động cơ điện được làm bằng gì? Tại sao sử dụng loại vật liệu này?

Lời giải:

Lõi thép của stato, roto làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại có tác dụng dẫn điện

- Dây quấn stato và roto được làm bằng gì? Tại sao sử dụng loại vật liệu này?

Lời giải:

Dây quấn stato và roto làm bằng dây điện từ để cách điện với lõi thép.

2. Nguyên lí làm việc:

- Chọn từ thích hợp trong bảng để điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau để được câu đúng.

Nhiệt; từ; điện năng; nhiệt năng; cơ năng

Lời giải:

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.

- Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.

A. Năng lượng đầu vào của động cơ điện là điện năng (x)

B. Năng lượng đầu vào của động cơ điện là cơ năng

C. Năng lượng đầu ra của động cơ điện là điện năng

D. Năng lượng đầu ra của động cơ điện là cơ năng (x)

Cơ năng của động cơ điện dùng để làm gì?

1. Cấu tạo

Điền tên và chức năng của các bộ phận chính của quạt điện vào bảng sau:

TT Các bộ phận chính của quạt điện Chức năng
1 Động cơ điện Dẫn điện
2 Cánh quạt Tạo ra gió khi quay

2. Nguyên lí làm việc của quạt điện

- Hãy nêu nguyên lí làm việc của quạt điện

Lời giải:

Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay kéo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát.

- Vai trò của động cơ điện là gì? Vai trò của cánh quạt là gì?

Lời giải:

+ Động cơ điện khi hoạt động có vai trò chuyển hóa điện năng thành cơ năng, làm quay trục động cơ.

+ Cánh quạt khi hoạt động có vai trò tạo nên sự chuyển động có hướng của dòng không khí.

- Nối một số mệnh đề ở cột B với mệnh đề ở cột A để được câu đúng

Lời giải:

Giải vở bài tập Công nghệ 6 | Giải VBT Công nghệ 6

1. Cấu tạo

Hãy điền các phần chính của máy bơm nước vào bảng sau:

TTCác phần chính của máy bơm nước Chức năng
1Động cơ điện Dẫn điện
2Bơm Bơm nước

2. Nguyên lí làm việc

- Điền cụm từ thích hợp và chỗ trống (...) trong các câu sau:

Lời giải:

Nguyên lí làm việc của máy bơm nước là: khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồm bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thoát nước đưa đến nơi sử dụng.

- Khi sử dụng máy bơm nước cần phải chú ý: chọn vị trí máy bơm nước hợp lí để việc mồi nước thuận lợi, ống hút nước cần phải có lưới lọc, nên tránh gấp khúc nhiều. Để đảm bảo an toàn về điện cần nối đất vỏ máy bơm nước.

Câu 1 (Trang 103-Vbt công nghệ 8): Cấu tạo của động cơ điện gồm những bộ phận cơ bản nào?

Lời giải:

- Động cơ điện gồm hai bộ phận chính: stato, rôto

Câu 2 (Trang 103-Vbt công nghệ 8): Động cơ điện được sử dụng làm gì? Em hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện.

Lời giải:

- Động cơ điện là nguồn động lực của các đồ dùng điện - cơ

- Ứng dụng trong các loại đồ dùng điện – cơ: quạt điện, máy bơm nước, máy giặt, máy hút bụi, ...

Câu 3 (Trang 103-Vbt công nghệ 8): Hãy nêu tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện và máy bơm nước.

Lời giải:

- Quạt điện

Động cơ điện: là nguồn động lực của các đồ dùng điện – cơ.

Cánh quạt: được lắp với trục động cơ điện, làm bằng nhựa hoặc kim loại, tạo dáng để tạo ra gió khi quay.

- Máy bơm nước:

Động cơ điện: là nguồn động lực của các đồ dùng điện – cơ.

Phần bơm: gồm hai bộ phận chính là rôto bơm (phần quay), buồng bơm (phần đứng yên), cửa hút nước, cửa xả nước. Rôto bơm có nhiều cánh bơm được đặt trong buồng bơm và lắp chặt trên cùng trục quay của động cơ điện.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ 8 hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học