Toán lớp 5 Bài 95 Chân trời sáng tạo
Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 95 sách mới Chân trời sáng tạo giúp học sinh lớp 5 làm bài tập Toán lớp 5 Bài 95 dễ dàng hơn.
Giải Toán lớp 5 Bài 95 Chân trời sáng tạo
Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 Bài 95 (sách cũ)
Câu 1.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 2): Chơi trò chơi "đố tìm vận tốc, quãng đường và thời gian".
Câu 2.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc kĩ và nghe thầy/cô giáo hưỡng dẫn (sgk)
Câu 3.(Trang 92 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán sau:
Bài toán: Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 52km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
Trả lời:
- Sau mỗi giờ, hai ô tô đi được quãng đường là:
40 + 52 = 92 (km)
- Thời gian để hai ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
Câu 1.(Trang 92 Toán 5 VNEN Tập 2):
- Quãng đường CD dài 108km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ C đến D với vận tốc 35km/giờ, một xe đi từ D đến C với vận tốc 37km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe máy gặp nhau:
Trả lời:
- Sau mỗi giờ, cả hai xe máy đi được số quãng đường là:
35 + 37 = 72 (km)
- Vậy thời gian để hai xe máy gặp nhau là:
108 : 72 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
Câu 2.(Trang 92 Toán 5 VNEN Tập 2):
- Cùng lúc 8 giờ 15 phút sáng có một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 40 km/giờ và một ô tô đi từ tỉnh B đến tỉnh A với vận tốc 55 km/giờ. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là 190km. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Trả lời:
- Sau mỗi giờ, cả hai xe đi được số km là:
40 + 55 = 95 (km)
- Thời gian để hai xe gặp nhau là:
: 95 = 2 (giờ)
- Vậy số giờ hai xe gặp nhau là:
8 giờ 15 phút + 2 = 10 giờ 15 phút
Đáp số: 10 giờ 15 phút
Câu 1.(Trang 93 Toán 5 VNEN Tập 2):
- Em tìm hiểu độ dài quãng đường từ A đến B. Sau đó dự kiến đi bằng phương tiện nào đó với vận tốc thích hợp, rồi tính thời gian đi được và điền vào bảng theo mẫu sau (sgk)
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Nơi đi (A) | Nơi đến (B) | Khoảng cách AB | Vận tốc dự kiến | Thời gian |
---|---|---|---|---|
Nhà em | Trường em | 1500 m (Xe đạp) | 100 m/phút | 15 phút |
Trường em | Công viên | 500 m (đị bộ) | 50 m/ phút | 10 phút |
Nhà em | Bà ngoại | 3000 m (xe máy) | 30 km/ giờ | 0,1 giờ = 6 phút |
Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 96: Bài toán về chuyển động cùng chiều
- Bài 97: Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 98: Ôn tập về phân số
- Bài 99: Ôn tập về số thập phân
- Bài 100: Ôn tập về độ dài và đo khối lượng
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều