Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Câu 1.(Trang 6 Toán 5 VNEN Tập 2): Chơi trò chơi hái hoa toán học

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Trả lời:

Ví dụ:

9972 + 6389 = 16361

6,376 - 3,459 = 2,917

12,8 + 9,234 = 22,034

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Câu 2.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc nội dung sau (sgk trang 112)

b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho các bạn nghe

Trả lời:

● Lấy ví dụ phép cộng:

- Tính chất giao hoán: a + b = b + a

   Ví dụ: 40 + 30 = 30 + 40 = 70

- Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)

   Ví dụ:

   (10 + 20) + 30 = 10 + ( 20 + 30)

   = 30 + 30 = 10 + 50 = 60

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a

   Ví dụ: 3,14 + 0 = 0 + 3,14 = 3,14

● Lấy ví dụ phép trừ:

   1900 - 800 = 1100

   1503 - 1503 = 0

   1503 - 0 = 1503

Câu 3.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Trả lời:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Câu 4.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính rồi thử lại (theo mẫu):

a.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

b.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

c.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Trả lời:

a.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

b.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

c.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Câu 5.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2):

a. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?

b. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 75m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó?

Trả lời:

a. Sau một giờ cả hai vòi chảy được:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

- Vậy sau một giờ cả hai vòi chảy được số % thể tích bể nước là:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

b. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)

- Chiều rộng hình chữ nhật là: (75 : 5) x 2 = 30 (m)

- Chiều dài hình chữ nhật là: 75 - 30 = 45 (m)

- Vậy diện tích hình chữ nhật là: 30 x 45 = 1350 (m2)

Đáp số:

a. 50%

b. 1350 m2

Câu 6.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Trả lời:

a.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

b.

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Câu 7.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Trả lời:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Câu 8.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

a. Không trực tiếp làm phép tính, em dự đoán kết quả tìm x:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

b. Tìm x:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Trả lời:

a. Em dự đoán kết quả là x = 0

- Vì:

   0 + a = a => 0 + 7,08 = 7,08

   Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ khi nhân cả tử và mẫu số cho 2 ta được phân số Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ.

b. Tìm x:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Câu 9.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Một xã có 540,8 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.

Trả lời:

- Diện tích đất trồng hoa là:

   540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)

- Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó là:

   540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)

Đáp số: 696,1 ha

Câu 1.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình, Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ số tiền lương để trả tiền thuê nhà và chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành.

a. Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?

b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Trả lời:

a. Số phần tiền lương gia đình đó để dành mỗi tháng là:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

- Vậy, mỗi tháng gia đình đó dành được số phần trăm tiền lương là:

Giải Toán 5 VNEN Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được số tiền mỗi tháng là:

    (6 000 000 : 100) x 15 = 900 000 (đồng)

Đáp số:

    a. 15%

    b. 900 000 đồng

Câu 2.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Em hỏi người thân về thu nhập và cách chi tiêu hàng tháng của gia đình em rồi tính xem mỗi tháng nhà em dành được vao nhiêu phần trăm số tiền thi nhập được để chi cho tiền ăn của gia đình.

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

- Gia đình em gồm có 4 người, bố mẹ, em và em trai.

  ● Bố em thu nhập một tháng 12.000.000

  ● Mẹ em thu nhập một tháng 8.000.000

- Gia đình em sử dụng số tiền đó vào các việc:

  ● 5.000.000 tiền học cho hai chị em

  ● 3.000.000 tiền điện nước và chi tiêu vặt

  ● 9.000.000 dành tiết kiệm

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác: