Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 92 sách mới Cánh diều giúp học sinh lớp 4 làm bài tập Toán lớp 4 Bài 92 dễ dàng hơn.

-->


Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 Bài 92: Em ôn lại những gì đã học (sách cũ)

Câu 1. (trang 78 Toán 4 VNEN Tập 2). Chơi trò chơi: "Đố nhau trong nhóm":

Các bạn đố nhau: Cho hai số, viết tỉ số của chúng

Trả lời:

Ví dụ:

Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Câu 2. (trang 78 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết tỉ số của a và b, biết:

Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Trả lời:

Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Câu 3. (trang 78 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết số thích hợp vào ô trống:

Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Trả lời:

Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Câu 4. (trang 78 Toán 4 VNEN Tập 2). Một cuộn dây điện dài 585m. Người bán cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất bằng Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều) đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Trả lời:

     Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 = 15 (phần)

     Giá trị mỗi phần là: 585 : 15 = 39 (m)

     Đoạn dây thứ nhất dài số m là: 39 x 7 = 273 (m)

     Đoạn dây thứ hai dài số m là: 39 x 8 = 312 (m)

     Đáp số: Đoạn thứ nhất 273 m

           Đoạn thứ hai 312 m

Câu 5. (trang 78 Toán 4 VNEN Tập 2). Một hình chữ nhật có chu vu là 500m, chiều rộng bằng Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều) chiều dài. Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật

Trả lời:

     Nửa chu vi hình chữ nhật là: 500 : 2 = 250 (m)

     Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phân)

     Giá trị mỗi phần là: 250 : 5 = 50 (m)

     Chiều dài của hình chữ nhật là: 50 x 3 = 150 (m)

     Chiều rộng của hình chữ nhật là: 50 x 2 = 100 (m)

     Đáp số: chiều dài 150m

           chiều rộng 100m

Câu 6. (trang 79 Toán 4 VNEN Tập 2). Một sợi dây thừng dài 78m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Trả lời:

a có đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai nghĩa là đoạn thứ hai 1 phần thì đoạn thứ nhất 5 phần.

     Vậy tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần)

     Giá trị của mỗi phần là: 78 : 6 = 13 (m)

     Đoạn thứ nhất dài số m là: 13 x 5 = 65 (m)

     Đoạn thứ hai dài số m là: 13 x 1 = 13 (m)

     Đáp số: Đoạn thứ nhất 65m

           Đoạn thứ hai 13m

Câu 7. (trang 79 Toán 4 VNEN Tập 2). Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rôi giải bài toán đó:

Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Trả lời:

Nêu bài toán:

Hai ô tô chở tất cả 2160 kg hàng. Trong đó, xe thứ nhất chở được Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều) số hàng của xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng?

Bài giải:

     Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 (phần)

     Giá trị của mỗi phần là: 2160 : 10 = 216 (kg)

     Xe thứ nhất chở được số kg hàng là: 216 x 3 = 648 (kg)

     Xe thứ hai chở được số kg hàng là: 216 x 7 = 1512 (kg)

     Đáp số: xe thứ nhất 648 kg

           xe thứ hai 1512 kg

Câu 1. (trang 80 Toán 4 VNEN Tập 2). Diện tích cả vườn và ao cá của nhà bác Hải là 500m2. Biết diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá. Hỏi diện tích vườn của nhà bác Hải là bao nhiêu mét vuông?

Toán lớp 4 Bài 92 (sách mới Cánh diều)

Trả lời:

Ta có diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá có nghĩa là diện tích ao cá 1 phần thì diện tích vườn 4 phần.

Vậy, tổng số phần bằng nhau là:

      4 + 1 = 5 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

      500 : 5 = 100 (m2)

Vậy diện tích vườn của bác Hải có số mét vuông là:

      100 x 4 = 400 (m2)

Đáp số: 400m2

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học