Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12



Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 Sách bài tập Vật Lí 12:

III.8. Đặt điện áp u = U√2cos2πft (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6Ω và 8Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C này bằng 1. Hộ thức liên hộ giữa f1 và f2

Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

Lời giải:

- Khi f = f1 ta có:

ZL = 2πf1L = 6Ω (1)

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12 (2)

Nhân hai vế của (1), (2) ta có: L = 48C

- Khi f = f công suất đoạn mạch là 1 nên ta có

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Thay L = 48C vào ta có

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Mà theo (2) ta có:Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Từ (*) và (**) suy raBài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án A

III.9. Đặt điện áp u = U√2cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc ω phải bằng

Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

Lời giải:

Ta có: UAN = URL = I.ZRL

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Muốn UAN không phụ thuộc R thìBài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án D

III. 10. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/ph thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là √3A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là

Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

Lời giải:

+ ω = 2πf = 2πpn => ω tỷ lệ thuận n

+ U = E = NBSω = NBS.2πpn => U tỷ lệ thuận n

Ta có khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút

Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút, gọi điện áp máy phát điện xoay chiều khi đó là U, điện trở là R; cảm kháng là ZL

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút

+ ZL2 = Lω2 => ZL2∼ω2

=> ZL2∼n Vì 3n2 = n => ZL2 = 3ZL

+ Vì 3n2 = n => U2 = 3U

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Chia cả 2 vế của (2) cho (1) ta có:

Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Chọn đáp án C

III.11. Đặt điện áp u = U√2cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB Hệ số công suất của đoạn mạch MB là

A.0,50.        B. 32.        C. 22.        D. 0,26.

Lời giải:

Vẽ giản đồ Fre – nen (H.III..4bG)

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

UC = ULC => ∆OPQ cân:Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

Xét ∆OHQ ta có

Bài III.8, III.9, III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12

=> cosφ = 0,5

Chọn đáp án A

Các bài giải sách bài tập Vật Lí 12 (SBT Vật Lí 12) khác:


bai-tap-cuoi-chuong-3.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác