Bài 38.5 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 10



Bài 38.5 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 10: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0oC vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20oC đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng cốc nhôm là 0,2 kg. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg , nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.

Lời giải:

Gọi λ là nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá khối lượng m0 ở t0 = 0oC ; còn c1, m1, c2, m2 là nhiệt dung riêng và khối lượng của cốc nhôm và của lượng nước đựng trong cốc ở nhiệt độ t1 = 20oC. Nếu gọi toC là nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết thì lượng nhiệt do cục nước đá ở t0 = 0oC đã thu vào để tan thành nước ở toC bằng :

Q = λm0 + c2m0(t - t0) = m0(λ + c2t)

Còn nhiệt lượng do cốc nhôm và lượng nước đựng trong cốc ở t1 = 20oC toả ra để nhiệt độ của chúng giảm tới toC (với t < t1) có giá trị bằng :

Q'= (c1m2 +c2m2)(t1 - t)

Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có :

Q' = Q ⇒ (c1m1 + c2m2) (t1 - t) = m0(λ + c2t)

Từ đó suy ra :

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Thay số : t ≈ 3,7oC.

Các bài giải sách bài tập Vật Lí 10 (SBT Vật Lí 10) khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


bai-38-su-chuyen-the-cua-cac-chat.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học