Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học

Bài 1 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 0:49): Các chất được cấu tạo như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

Bài 2 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 1:39): Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.

Hướng dẫn giải:

- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Bài 3 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 2:42): Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Bài 4 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 3:33): Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?

Hướng dẫn giải:

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh vì nhiệt năng của vật lớn.

Bài 5 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 5:10): Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm mỗi cách một thí dụ.

Hướng dẫn giải:

- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.

Ví dụ:

- Thực hiện công: dùng búa đập lên 1 thanh sắt.

- Truyền nhiệt: đem thanh sắt bỏ vào lửa.

Bài 6 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 6:55): Chọn các kí hiệu dưới đây cho trống thích hợp của bảng 29.1:

a) Dấu * nếu là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng.

b) Dấu + nếu là cách truyền nhiệt không chủ yếu của chất tương ứng.

c) Dấu – nếu không phải là cách truyền nhiệt của chất tương ứng.

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Bài 7 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 8:38): Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?

Hướng dẫn giải:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng có đơn vị là Jun nên nhiệt lượng có đơn vị là Jun.

Bài 8 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 10:12): Nói nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K có nghĩa là gì?

Hướng dẫn giải:

Có nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 1oC cần cung cấp một nhiệt lương là 4 200J.

Bài 9 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 11:27): Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức này.

Hướng dẫn giải:

Công thức: Q = m.c.Δt.

Trong đó:

Q: nhiệt lượng (J).

m: khối lượng (kg).

c: nhiệt lượng riêng (J/kg.độ).

Δt: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ (oC).

Bài 10 trang 101 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 12:50): Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?

Hướng dẫn giải:

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật cân bằng nhau.

- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.

Bài 11 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 15:00): Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là gì?

Hướng dẫn giải:

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106 J.

Bài 12 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 16:49): Tìm một thí dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:

- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.

- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.

- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.

Hướng dẫn giải:

- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác: ném một vật lên cao.

- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác: thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh.

- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng: dùng búa đập nhiều lần vào thanh đồng làm thanh đồng nóng lên.

- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: Cho than vào lò nấu sao đó than cháy và tao ra 1 lượng nhiệt lớn làm tăng áp suất của cơ đẩy bánh tàu hỏa nên làm cơ đẩy tàu chuyển động làm cho bánh tàu quay.

Bài 13 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 19:34): Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

H: Hiệu suất của động cơ nhiệt.

A: Công có ích mà động cơ nhiệt thực hiện (J).

Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J).

I - Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng.

Bài 1 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 20:43): Tính chất nào sau đây không phải là nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động hỗn độn không ngừng.

B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

Bài 2 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 21:32): Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu nên vật.

D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

Bài 3 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 22:26): Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. Chỉ ở chất lỏng.

B. Chỉ ở chất rắn.

C. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn.

D. Ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án D. Ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Bài 4 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 23:02): Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. Chỉ ở chất khí.

B. Chỉ ở chất lỏng.

C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.

D. Ở cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.

Bài 5 trang 102 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 23:40): Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:

A. Dẫn nhiệt.

B. Đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Dẫn nhiệt và dối lưu.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án C. Bức xạ nhiệt.

II - Trả lời câu hỏi

Bài 1 trang 103 phần trả lời câu hỏi SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 24:34): Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?

Hướng dẫn giải:

Có hiện tượng khuếch tán là do các phân tử, nguyên tử có khoảng cách và chứng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Khi nhiệt độ giảm, hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.

Bài 2 trang 103 phần trả lời câu hỏi SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 27:00): Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?

Hướng dẫn giải:

Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyển dộng hỗn độn không ngừng nên vật luôn có nhiệt năng.

Bài 3 trang 103 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 28:18): Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?

Hướng dẫn giải:

Không thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng vì trong trường hợp này hình thức truyền nhiệt là bằng cách thực hiện công.

Bài 4 trang 103 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 29:45): Đun nóng một ống nghiệm đậy kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào; đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

Hướng dẫn giải:

Trong hiện tượng này nhiệt năng của nước thay đổi bằng cách truyền nhiệt.

Đã có sự chuyển hóa nhiệt năng thành cơ năng.

III - Bài tập

Bài 1 trang 103 phần bài tập SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 31:54): Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20oC đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun trong ấm.

Tóm tắt

mấm = m1 = 0,5 kg; c1 = 880 J/kg.K; t1 = 20oC

mnước = m2 = 2 kg; c2 = 4200 J/kg.K; t2 = t1 = 20oC

Qích = 30%.Qd; t = 100oC;

mdầu = m = ?

Hướng dẫn giải:

- Nhiệt lượng do nước thu vào là:

Q2 = m2.c2.(t - t2) = 2.4200.(100 - 20) = 672000 J

- Nhiệt lượng do ấm thu vào là:

Q1 = m1.c1.(t - t1) = 0,5.880.(100 - 20) = 35200 J

- Nhiệt lượng do dầu tỏa ra: Qd = q.m

Vì chỉ có 30 % nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun trong ấm nên ta có:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Khối lượng dầu cần dùng là:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Bài 2 trang 103 phần bài tập SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 42:54): Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400 N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô.

Tóm tắt

S = 100 km = 100000 m; F = 1400 N.

m = 8 kg; qxăng = q = 4,6.106 J/kg

Hiệu suất H = ?

Hướng dẫn giải:

Công ô tô thực hiện là:

A = F.S = 1400.100000 = 14.107 J

Nhiệt lượng do nhiên liệu cháy tỏa ra là:

Q = m.q = 8.4,6.107 = 36,8.107 J

Hiệu suất của ô tô là:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Video giải trò chơi ô chữ tại 47:27

Trò chơi ô chữ Vật Lí lớp 8 Bài 29 trang 103

Hàng ngang:

1. Một đặc điểm của chuyển động phân tử?

Hướng dẫn giải:

HỖN ĐỘN

2. Một dạng năng lượng vật nào cũng có?

Hướng dẫn giải:

NHIỆT NĂNG

3. Một hình thức truyền nhiệt?

Hướng dẫn giải:

DẪN NHIỆT

4. Số đo phần nhiệt năng thu vào hay mất đi?

Hướng dẫn giải:

NHIỆT LƯỢNG

5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K

Hướng dẫn giải:

NHIỆT DUNG RIÊNG

6. Tên chung của những vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng khi đốt cháy?

Hướng dẫn giải:

NHIÊN LIỆU

7. Tên của một chương trong Vật lý 8?

Hướng dẫn giải:

NHIỆT HỌC

8. Một hình thức truyền nhiệt?

Hướng dẫn giải:

BỨC XẠ NHIỆT

Hàng dọc:

Hãy xác định nội dung của từ hàng dọc màu xanh (H29.1)

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Nội dung của từ hàng dọc màu xanh: NHIỆT HỌC

Xem thêm các bài Giải bài tập Vật Lí lớp 8 hay nhất, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học