Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 2: Vận tốc

Bài C1 trang 8 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 1:44): Bảng dưới đây ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):

Bảng 2.1

Cột12345
STTHọ và tên học sinhQuãng đường chạy s(m)Thời gian chạy t(s)Xếp hạngQuãng đường chạy trong 1 giây
1Nguyễn An6010
2Trần Bình609,5
3Lê Văn Cao6011
4Đào Việt Hùng609
5Phạm Việt6010,5

Làm thế nào dể biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghì kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột thứ 4.

Hướng dẫn giải:

Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm cần căn cứ vào thời gian mà họ chạy hết 60m đó. Người nào có thời gian ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn.

Cột12345
STTHọ và tên học sinhQuãng đường chạy s(m)Thời gian chạy t(s)Xếp hạngQuãng đường chạy trong 1 giây
1Nguyễn An60103
2Trần Bình609,52
3Lê Văn Cao60115
4Đào Việt Hùng6091
5Phạm Việt6010,54

Bài C2 trang 8 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 3:16): Bảng dưới đây ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):

Cột12345
STTHọ và tên học sinhQuãng đường chạy s(m)Thời gian chạy t(s)Xếp hạngQuãng đường chạy trong 1 giây
1Nguyễn An6010
2Trần Bình609,5
3Lê Văn Cao6011
4Đào Việt Hùng609
5Phạm Việt6010,5

Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột thứ 5.

Hướng dẫn giải:

Kết quả được ghi ở cột thứ 5 trong bảng dưới đây:

Cột12345
STTHọ và tên học sinhQuãng đường chạy s(m)Thời gian chạy t(s)Xếp hạngQuãng đường chạy trong 1 giây
1Nguyễn An6010...6,000 m/s
2Trần Bình609,5...6,316 m/s
3Lê Văn Cao6011...5,454 m/s
4Đào Việt Hùng609...6,667 m/s
5Phạm Việt6010,5...5,714 m/s

Bài C3 trang 9 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 7:59): Dựa vào bảng kết quả xếp hạng (câu C2), hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây.

Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1) ......, (2) ...... của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng (3) ...... trong một (4) ...... thời gian.

Hướng dẫn giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Bài C4 trang 9 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 12:04): Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2:

Bảng 2.2

Đơn vị chiều dàimmkmkmcm
Đơn vị thời giansphúthss
Đơn vị vận tốcm/s............

Hướng dẫn giải:

Đơn vị chiều dàimmkmkmcm
Đơn vị thời giansphúthss
Đơn vị vận tốcm/sm/phkm/hkm/scm/s

Bài C5 trang 9 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 18:09): a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?

b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất?

Hướng dẫn giải:

a) - Vận tốc của một ô tô là 36 km/h cho biết trong một giờ, ô tô đi được 36km.

- Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h cho biết trong một giờ, người đi xe đạp đi được l0.8km.

- Vận tốc cùa một xe lửa là l0m/s: trong một giây, xe lửa đi được l0m.

b) Để so sánh các chuyển động với nhau thì phải đối vận tốc của các chuyển động về cùng một đơn vị.

Vận tốc ô tô là:

v1 = 36 km/h = 36000/3600 = 10 m/s

Vận tốc của xe đạp là:

v2 = 10,8 km/h = 10800/3600 = 3 m/s

Vận tốc của xe lửa là 10m/s.

Vậy chuyến động của xe lửa là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất.

Bài C6 trang 10 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 25:15): Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s.

Hướng dẫn giải:

Vận tốc của tàu tính ra km/h là:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Đổi s = 81 km = 81000 m, t = 1,5 giờ = 1,5.3600 = 5400 s

Vận tốc của tàu tính ra m/s:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Bài C7 trang 10 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 28:19): Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Quãng đường người đó đi được là:

Giải bài tập Vật Lí 8 | Giải Lý lớp 8

Đáp số: s = 8 km.

Bài C8 trang 10 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 30:32): Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 30 phút = 0,5 giờ.

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc bằng đúng quãng đường mà người đó đã đi trong 30 phút.

Quãng đường người đó phải đi là:

s = v.t = 4.0,5 = 2 km.

Xem thêm các bài Giải bài tập Vật Lí lớp 8 hay nhất, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học